TAILIEUCHUNG - Diện bám chóp xoay của người Việt Nam: Giải phẫu học và ứng dụng lâm sàng
Nghiên cứu được tiến hành trên xác ướp của người Việt Nam nhằm xác định kích thước của diện bám chóp xoay, kích thước của các mốc giải phẫu có thể thấy được trong lúc nội soi, xác định mối tương quan giữa chiều dài xương cánh tay và kích thước diện bám chóp xoay. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học DIỆN BÁM CHÓP XOAY CỦA NGƯỜI VIỆT NAM: GIẢI PHẪU HỌC VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG Tăng Hà Nam Anh* TÓM TẮT Giới thiệu: Nghiên cứu giải phẫu diện bám của chóp xoay là cơ sở cho các phương pháp điều trị phẫu thuật khâu chóp xoay. Có nhiều nghiên cứu của các tác giả về diện bám của chóp xoay nhưng với nhiều kết quả không đồng nhất. Chưa thấy có tác giả nào tìm mối liên quan giữa kích thước diện bám của chóp xoay và kích thước của người (trọng lượng, chiều cao ) Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên xác ướp của người Việt Nam nhằm xác định kích thước của diện bám chóp xoay, kích thước của các mốc giải phẫu có thể thấy được trong lúc nội soi, xác định mối tương quan giữa chiều dài xương cánh tay và kích thước diện bám chóp xoay. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu giải phẫu học. 41 vai của 21 xác ướp formol với tuổi trung bình 63 tuổi trong đó 7 nữ và 14 nam không có tổn thương rách chóp xoay được xác nhận lúc mổ đã được phẫu tích. Bề rộng trước sau của diện khớp trên, giữa, bề rộng từ rãnh nhị đầu đến điểm đầu tiên của vùng không sụn, bề ngang của gân trên gai, dưới gai, bề cao và bề ngang gân dưới vai đã được đo bằng thước dây chia đến milimet. Chiều dài xương cánh tay được đo từ mấu động lớn đến mỏm trên lồi cầu ngoài cánh tay. Kết quả: Bề dài trước sau của diện khớp trên là 19,66± 2,82mm với min 14mm và max 25mm. Diện khớp giữa là 19,88 ± 3,58mm với min 10mm và max 26mm. bề dài từ bờ trước rãnh nhị đầu đến điểm đầu của vùng không sụn là 28,37 ±3,65mm với min 20mm và max 36mm. Bề dài từ điểm đầu của vùng không sụn đến bờ sau của gân dưới gai là 11,12±3,88mm với min 4 mm và max 20mm. Bề ngang của gân trên gai nơi lớn nhất 10,07±1,77mm với min 7mm và max 15mm. Bề ngang gân dưới gai nơi rộng nhất 11,93±1,97mm với min 8mm và max 15mm. Bề ngang lớn nhất của gân dưới vai 17,76±3,41mm với min 10mm và max 25mm. Bề cao lớn nhất của gân dưới vai 25,68± 3,63mm
đang nạp các trang xem trước