TAILIEUCHUNG - Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai kỳ ≤ 49 ngày vô kinh tại bệnh viện đa khoa Trà Vinh
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu trả lời những câu hỏi sau: Hiệu quả của phương pháp phá thai nội khoa tới 7 tuần khi áp dụng thực tế tại Trà Vinh là thế nào? Tại sao trong cùng một phác đồ mà có nhóm thành công và một nhóm thì chưa thành công sau 4 giờ ngậm misoprostol liều thứ nhất?. Mời các bạn vùng theo dõi bài viết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ CỦA MIFEPRISTONE VÀ MISOPROSTOL TRONG CHẤM DỨT THAI KỲ ≤ 49 NGÀY VÔ KINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH Huỳnh Thị Như Anh*, Võ Minh Tuấn** TÓM TẮT Mở đầu & Mục tiêu: Hiệu quả của phương pháp phá thai nội khoa tới 7 tuần khi áp dụng thực tế tại Trà Vinh là thế nào? Tại sao trong cùng một phác đồ mà có nhóm thành công và một nhóm thì chưa thành công sau 4 giờ ngậm Misoprostol liều thứ nhất? Phương pháp: Trong thời gian nghiên cứu 01/09/2010 đến 30/04/2011, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không nhóm chứng ở phụ nữ muốn phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh, đến điều trị tại Bệnh viện đa khoa Trà Vinh. Với số mẫu là 554 khách hàng. Kết quả: Tỉ lệ thành công chung của nghiên cứu là 97,7%. Tác dụng phụ bao gồm: buồn nôn 48,9%, nôn 23,5%, sốt 5,2%, tiêu chảy 17,7%. Tỷ lệ thành công sau 4 giờ ngậm MIS của nhóm có khoảng thời gian từ uống MIF đến ngậm MIS lần thứ nhất > 42 giờ sẽ tăng gấp 2 lần so với nhóm có khoảng thời gian ≤ 42 giờ với P 40 tuổi Nghề nghiệp Nội trợ CNV Buôn bán Nông dân Khác Trình độ học Mù chữ - Cấp 1 vấn Cấp 2 Cấp 3 CĐ - ĐH Địa chỉ Trung tâm TP Thị trấn Vùng sâu Tôn giáo Phật Công giáo Không tôn giáo Dân tộc Kinh Khmer Tổng 28 308 175 43 188 130 122 59 55 92 199 157 106 183 154 217 330 38 186 492 62 Tỷ lệ% 5,1 55,6 31,6 7,8 33,9 23,5 22,0 10,6 9,9 16,6 35,9 28,4 19,1 33,0 27,8 39,2 59,6 6,8 33,6 88,8 11,2 Nhận xét: Tuổi của khách hàng trung bình là 29,70. Nhiều nhất là từ 21 - 30 tuổi với tỷ lệ 55,6%, nhóm 40 tuổi 43 trường hợp chiếm 7,8%. Tuổi thấp nhất là 18 có 6 trường hợp chiếm tỷ lệ 1,1% và cao nhất là 50 tuổi chiếm 0,4%. Bảng 2: Đánh giá các yếu tố chung của nghiên cứu. Yếu tố Đánh giá hiệu Thành công quả Thất bại ≤ 4 giờ 4 - ≤ 48 giờ ≥ 48 giờ Liều sử dụng Liều 1 Liều 2 Mức độ đau bụng Không đau Ít Vừa Nhiều Mức độ ra huyết Ít Vừa Tác dụng phụ Buồn nôn, nôn Sốt Số .
đang nạp các trang xem trước