TAILIEUCHUNG - Nghiên cứu giảm đau sau phẫu thuật tuyến giáp bằng PCA tĩnh mạch fentanyl kết hợp ondansetron

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật tuyến giáp khi sử dụng PCA tĩnh mạch fentanyl kết hợp ondansetron. Đối tượng và phương pháp: 80 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật tuyến giáp (TG) dưới gây tê đám rối thần kinh cổ, chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 40 BN. | TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 NGHIÊN CỨU GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT TUYẾN GIÁP BẰNG PCA TĨNH MẠCH FENTANYL KẾT HỢP ONDANSETRON Nguyễn Ngọc Thạch* và CS TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật tuyến giáp khi sử dụng PCA tĩnh mạch fentanyl kết hợp ondansetron. Đối tượng và phương pháp: 80 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật tuyến giáp (TG) dưới gây tê đám rối thần kinh cổ, chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 40 BN. Nhóm 1 (nhóm PCA): sau phẫu thuật khi điểm đau VAS (visual analogue scores) > 4, chuẩn độ và sử dụng PCA tĩnh mạch fentanyl kết hợp ondansetron và giảm đau cho BN đến 48 giờ sau phẫu thuật. Nhóm 2 (nhóm chứng): sau phẫu thuật khi điểm VAS > 4, tiêm tĩnh mạch chậm 15 mg ketogesic/lần cách nhau mỗi 6 giờ giảm đau cho BN đến 48 giờ sau phẫu thuật. “Giải cứu đau” ở hai nhóm là dolcontral tiêm tĩnh mạch 25 mg. Kết quả: số lần chuẩn độ fentanyl 1,2 ± 0,1 lần; liều chuẩn độ fentanyl 24 ± 0,2 mcg; số lần tiêm dolcontral ở nhóm PCA và nhóm chứng tương ứng là 1,4 ± 0,1 lần và 2,7± 0,1 lần (p 4, titration and using intravenous PCA by fentanyl combined with ondansetrone for pain relief during 48 hours after the operation. Group 2 (controlled group): when postoperative VAS > 4, ketogesic intravenous injection 15 mg per six hours for pain relief during 48 hours after the operation. Rescue analgesia for both groups was dolcontral intravenous injection 25 mg. Results: Fentanyl titration times was ± and fentanyl titration dosage was 24 ± mcg. Dolcontral intravenous injection times in the PCA group and the controlled group were ± and ± (p 16. Tất cả BN xếp loại sức khỏe theo Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ (ASAAmerican Society of Anesthesiologists) I và II. Trong đó ASA I: BN khoẻ mạnh, không có bệnh thực thể đi kèm và ASA II: BN có bệnh hệ thống mức độ nhẹ hoặc vừa, không ảnh hưởng đến chức năng. * Tiêu chuẩn loại trừ: BN từ chối thực hiện kỹ thuật PCA, có chống chỉ định sử dụng fentanyl, ketogesic, ondansetron. BN có tai biến hoặc .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.