TAILIEUCHUNG - Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán lớp 8 tập 1 (tiếp theo)

Tài liệu "Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán lớp 8 tập 1" trình bày nội dung về:tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập trang 16 SGK Toán lớp 8 tập 1. Hi vọng tài liệu sẽ góp phần giúp các em giải đáp những thắc mắc về cách giải bài tập hiệu quả | Nhằm giúp các em nắm bắt kiến thức môn học cũng như phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em tham khảo đoạn trích Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán lớp 8 tập 1 (tiếp theo) dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 tập 1. A. Kiến thức cơ bản về hằng đẳng thức đáng nhớ phần tiếp theo: 6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) 7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. A2 – B2 = (A + B)(A – B) 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 6. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) 7. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 16 Bài 30 Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ (SGK trang 16 Toán lớp 8 tập 1) Rút gọn các biểu thức sau: a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3) b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) Đáp án và hướng dẫn giải bài 30: a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3) = (x + 3)(x2 – 3x + 32 ) – (54 + x3) = x3 + 33 – (54 + x3) = x3 + 27 – 54 – x3 = -27 b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x + y)[(2x)2 – 2 . x . y + y2] – (2x – y)(2x)2 + 2 . x . y + y2] = [(2x)3 + y3]- [(2x)3 – y3] = (2x)3 + y3– (2x)3 + y3= 2y3 ————– Bài 31 Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ (SGK trang 16 Toán lớp 8 tập 1) Chứng minh rằng: a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) Áp dụng: Tính a3 + b3 , biết a . b = 6 và a + b = -5 Đáp án và hướng dẫn giải bài 31: a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) Thực hiện vế phải: (a + b)3 – 3ab(a + b) = a3 + 3a2b+ 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) Thực hiện vế phải: (a – b)3 + 3ab(a – b) = a3 – 3a2b+ 3ab2 – b3 + 3a2b – 3ab2 = a3 – b3 Vậy a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) Áp dụng: Với ab = 6, a + b = -5, ta được: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.