TAILIEUCHUNG - Đa dạng thành phần loài của họ nhái bầu (Amphibia: Anura: Microhylidae) ở tỉnh Phú Yên

Trong các chuyến khảo sát về đa dạng sinh học gần đây tại tỉnh Phú Yên, chúng tôi đã ghi nhận bổ sung 6 loài thuộc họ Nhái bầu ở tỉnh Phú Yên, gồm: Calluella guttulata, Kalophrynus honbaensis, Microhyla fissipes, Microhyla marmorata, Microhyla picta, và Microhyla pulchra. | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CỦA HỌ NHÁI BẦU (AMPHIBIA: ANURA: MICROHYLIDAE) Ở TỈNH PHÚ YÊN ĐỖ TRỌNG ĐĂNG Trường Đại học Phú Yên NGÔ ĐẮC CHỨNG Trường Đại học Sư phạm Huế NGUYỄN QUẢNG TRƢỜNG Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Một số nghiên cứu về khu hệ bò sát và ếch nhái ở tỉnh Phú Yên mới đƣợc tiến hành trong thời gian gần đây, trong đó Campden-Main (1984) đã thống kê 4 loài rắn, Ngô Đắc Chứng và Trần Duy Ngọc (2007) ghi nhận 50 loài bò sát và 21 loài ếch nhái, Nguyen et al. (2009) đã ghi nhận 7 loài bò sát và 7 loài ếch nhái. Tổng hợp từ các kết quả nghiên cứu trƣớc đây th ở tỉnh Phú Yên đã ghi nhận 21 loài ếch nhái trong đó chỉ có 2 loài thuộc họ Nhái bầu đó là Kaloula pulchra và Micryletta inornata. Trong các chuyến khảo sát về đa dạng sinh học gần đây tại tỉnh Phú Yên, chúng tôi đã ghi nhận bổ sung 6 loài thuộc họ Nhái bầu ở tỉnh Phú Yên, gồm: Calluella guttulata, Kalophrynus honbaensis, Microhyla fissipes, Microhyla marmorata, Microhyla picta, và Microhyla pulchra. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khảo sát thực địa đƣợc thực hiện bởi Đỗ Trọng Đăng trên địa bàn các xã Ea Lâm, xã Sông Hinh (huyện Sông Hinh), Ea Chà Rang (huyện Sơn H a), H a Thịnh (huyện Tây Hòa), Phú Mỡ (huyện Đồng Xuân) và đảo Cù Lao Mái Nhà (huyện Tuy An) trong các tháng 1, 3, 4 năm 2015 (H nh 1). Mẫu ếch nhái đƣợc thu thập bằng tay và đựng trong các túi vải hoặc túi lƣới. Mẫu vật sau khi chụp ảnh đƣợc gây mê, đeo nhãn và định hình trong cồn 90o trong vòng 8-10 giờ, sau đó chuyển sang ngâm bảo quản trong cồn 70o. Mẫu vật đƣợc lƣu giữ tại Khoa Khoa học Tự nhiên, trƣờng Đại học Phú Yên (PYU). Các chỉ số h nh thái đƣợc đo với độ chính xác đến 0,1 mm theo cách đo của Poyarkov et al. (2014) gồm: SVL: Chiều dài thân, HL: Chiều dài đầu, HW: Chiều rộng đầu, SL: Chiều dài mõm, SND: Khoảng cách từ mút mõm đến lỗ m i, END: Khoảng cách từ mép trƣớc của ổ Hình 1: B n đồ địa điểm thu mẫu mắt .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.