TAILIEUCHUNG - Bài giảng Trắc địa công trình - GV. Thái Văn Hòa
Bài giảng Trắc địa công trình gồm có 3 chương với những nội dung cụ thể sau: Chương 1 - Lưới khống chế và trắc địa công trình, chương 2 - Bố trí công trình, chương 3 - một số dạng bố trí cơ bản. để biết thêm các nội dung chi tiết. | 9/21/2015 KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH Yêu cầu môn học I. Chuyên cần 10% II. Hoàn thành nội dung thực tập 30% - Bố trí độ cao công trình. GV: THÁI VĂN HÒA BM: CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH Email: thaihoa@ Tell: 0908670778 Website: - Bố trí vị trí mặt bằng công trình. III. Thi cuối kỳ 60% - Đề mở (Không dùng máy Vi tính và điện thoại) - Thời gian 60’. Tp. Hồ Chí Minh - 2014 . Mục đích, các dạng lưới và yêu cầu độ chính xác Lưới khống chế mặt bằng Một số đặc điểm của lưới khống chế mặt phẳng trong trắc địa công trình Lưới khống chế mặt phẳng được thành lập ở khu vực thành phố, khu công nghiệp, khu năng lượng, sân bay, bến cảng, cầu cống, đường hầm. là cơ sở trắc địa phục vụ khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình. Lưới khống chế trắc địa công trình có thể được thành lập dưới dạng lưới tam giác đo góc, đường chuyền (đa giác), lưới đo góc – cạnh kết hợp, lưới tam giác đo cạnh độ chính xác cao hoặc lưới ô vuông xây dựng. 4:49 CH Yêu cầu về độ chính xác và mật độ điểm của lưới trắc địa công trình tùy thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ phải giải quyết trong từng giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Trong trường hợp chung nhất, một vấn đề thực tế đặt ra là có sử dụng các điểm của lưới khống chế nhà nước hay không?; sử dụng như thế nào? Như đã biết, cho đến nay, lưới khống chế nhà nước được thành lập theo nguyên tắc thông thường từ tổng thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp và được phân thành bốn hạng I, II, III, IV. Để xem xét ứng dụng vào trắc địa công trình, có thể tóm tắt các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới tam giác nhà nước hạng II, III, IV và đường chuyền (đa giác) hạng IV như sau: 1 9/21/2015 Cấp hạng lưới tam giác Chỉ tiêu kỹ thuật II Chiều dài cạnh (Km) III IV 7-10 5-8 2-5 Sai số tương đối cạnh đáy 1: 1: 1: Sai số tương đối cạnh yếu nhất 1: 1: 1: Góc
đang nạp các trang xem trước