TAILIEUCHUNG - Giáo án bài LTVC: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1,BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT3,BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy -Kiểm tra 4 HS. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: -Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng - HS nhắc lại thựa bài -2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. -Hát Hoạt động của từ “Vì sao?” để đặt câu. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi -Đọc yêu cầu. nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ -Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá để tìm từ theo yêu cầu của bài. biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ -Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, được nhiều từ. Bài 2 : -Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. -Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài -HS tự làm bài sau đó phát biểuý kiến. vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ -Nhận xét và cho điểm HS. biển lớn, biển hồ, biển biếc, Hoạt động 2: giúp HS trả lời và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Bài 3 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. -Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu-Kết luận: Trong câu văn “Không được sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” có nước xoáy. thì phần được in đậm là lí do cho việc -HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát “Không được bơi ở đoạn sông này”, biểu ý kiến. khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS. -Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớpa) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy là người mang lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
đang nạp các trang xem trước