TAILIEUCHUNG - Giáo án tuần 34 bài Chính tả (Nghe viết): Người làm đồ chơi - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động (27’) - Thực hiện yêu cầu của GV. Hoạt động của Trò - Hát. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao bác định chuyển về quê? - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa?c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Sốt lỗi g) Chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập Cớ sao trăng phải chịu luồn đám hai. mây? Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng trên bảng. Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Nhận xét và cho điểm HS. b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận . Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
đang nạp các trang xem trước