TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn nhà nước TCVN 181:1965

Tiêu chuẩn nhà nước TCVN 181:1965 áp dụng cho: Mạng điện một chiều và xoay chiều (tần số 50 Hz), các nguồn điện nối vào mạng điện và các thiết bị nhận năng lượng điện. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC TCVN 181 - 65 MẠNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN NỐI VÀO MẠNG ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ NHẬN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN DÃY ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho: mạng điện một chiều và xoay chiều (tần số 50 Hz), các nguồn điện nối vào mạng điện và các thiết bị nhận năng lượng điện. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mạng điện, nguồn điện nối vào mạng điện và những thiết bị nhận năng lượng điện đặc biệt, Ví dụ như thiết bị điện phân, hàn, lò điện công nghiệp, kỹ thuật vô tuyến điện, điện quang Khi mạch điện và các thiết bị điện của mạng điện đặc biệt nối với mạng điện thông dụng thì cần có điện áp định mức phù hợp với một cấp điện áp quy định trong tiêu chuẩn này. 2. Điện áp định mức của mạng điện, nguồn điện và tiết bị nhận năng lượng điện dưới 100 V cần theo quy định ở bảng 1. Bảng 1 Điện một chiều Điện xoay chiều ba pha (điện áp dây) Điện xoay chiều một pha V (vôn) 6 - - 12 - 12 24 - 24 36 36 36 48 - - 3. Điện áp định mức của mạng điện, nguồn điện, thiết bị nhận năng lượng điện lớn hơn 100 V cần theo quy định ở bảng 2 và 3. Điện một chiều Bảng 3 Mạng và thiết bị nhận năng lượng Nguồn cung cấp V (vôn) 110 115 220 230 440 460 Điện xoay chiều Bảng 3 Mạng và thiết bị nhận năng lượng điện Máy phát điện ba pha Máy biến áp Ba pha Một pha Điện áp dây Điện áp pha Điện áp dây Điện áp pha Cuộn sơ cấp Cuộn thứ cấp Cuộn sơ cấp Cuộn thứ cấp V (vôn) - 127 127 - - - 127 132 220 220 220 230 220 230 220 230 380 380 380 400 380 490 380 400 660 - - 690 660 690 - - Chú thích: Theo yêu cầu của người đặt hàng, cho phép chế tạo các thiết bị điện trong mạng điện còn dùng điện áp dây định mức 525 V và điện áp pha 110V. 4. Điện áp danh định mức ba pha lớn hơn 1000 V của các mạng điện, máy phát, máy biến áp và các thiết bị nhận năng lượng điện cần theo quy định của bảng 4. Điện xoay chiều Bảng 4 Mạng và các thiết bị nhận năng lượng Máy phát điện ba pha Máy biến áp Điện áp làm việc lớn nhất Cuộn sơ cấp Cuộn thứ cấp kV (kilôvôn) 3 3,15 3 và 3,15 3,15 và 3,3 3,5 6 6,3 6 và 6,3 6,3 và 6,6 6,9 10 10,5 10 và 10,5 10,5 và 11 11,5 35 - 35 38,5 40,5 110 - 110 121 126 220 - 220 242 252 Chú thích: 1) Điện áp định mức của cuộn sơ cấp máy biến áp 3,15; 6,3; 10,5 kV là thuộc các máy biến áp nối trực tiếp với thanh cái có điện áp máy phát hoặc với đầu ra của máy phát. 2) Điện áp định mức của cuộn sơ cấp 35; 110; 220 kV và cuộn thứ cấp 38,5; 121; 242 kV của máy biến áp chỉ quy định cho máy biến áp không có điều chỉnh điện áp dưới phụ tải hoặc không dùng để làm việc với máy biến áp bù điện áp. Còn đối với máy biến áp có điều áp dưới phụ tải và máy biến áp bù điện áp sẽ được quy định trong tiêu chuẩn hoặc trong điều kiện kỹ thuật của máy biến áp. 5. Khi cuộn dây máy biến áp có một số đầu phân thế, thỉ điện áp định mức chỉ dẫn ở bảng 4 sẽ đặt ở đầu phân thế chính của nó. Khi đầu phân thế lẻ thì lấy đầu phân thế giữa, còn khi đầu phân thế chẵn thì lấy đầu phân thế ở gần và có điện áp lớn hơn điện áp trung bình của khoảng điều chỉnh làm đầu phân thế chính.

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
309    152    0    12-01-2025
64    144    0    12-01-2025
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.