TAILIEUCHUNG - NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH - BÀI THỰC HÀNH 2A

Thiết lập dùng chung kết nối Internet • Thiết lập cấu hình IP trên Sxx để Sxx có thể truy cập Internet • Thiết lập cấu hình IP trên Wxx để Wxx có thể truy cập Internet • Thiết lập cấu hình IP trên Sxx và Wxx: – Sxx có thể truy cập Internet từ card mạng vật lý của máy Bxx – Wxx có thể truy cập Internet từ máy Sxx 12 | NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH BÀI THỰC HÀNH 2A Nội dung bài thực hành 2 Chuẩn bị môi trường Thiết lập mạng ngang hàng Thiết lập và kiểm tra địa chỉ IP 1. Chuẩn bị môi trường Tạo các máy ảo với HDH: Windows 2003 Server Standard Edition, Stand-alone server Sao chép ảnh máy ảo Đổi tên máy Sxx, với xx là số thứ tự máy Workgroup là WGxx Dùng NIC VMNet1 Tạo thêm card mạng thứ 2 – dùng VMNet8 Chuẩn bị môi trường (tt) Windows 2000 Professional Sao chép ảnh máy ảo Đổi tên máy Wxx Workgroup là WGxx Dùng NIC là VMNet1 Tạo local users, local groups Tạo các local users trên Sxx, và Wxx: u1, u2: không có password u3: password là u3, tạo khi logon lần thứ nhất u4: password là u4, tạo khi logon lần thứ nhất Tạo các local group trên Sxx: GroupA: có 2 thành viên là u1 và u2 GroupB: có 2 thành viên là u3 và u4 NTFS permissions Tạo các folders trên đĩa C máy Sxx DataA GroupA: read&execute, write DataA\data1: u1 Full Controll DataB GroupB: read&execute, write Public: GroupA và Group B Full Controll Logon bằng u1, u2, u3, u4 để kiểm tra Shared Folders Tạo các folders: PublicW trên máy Wxx Chia sẻ (share) các folders với quyền truy xuất: Máy Wxx: PublicW – u1, u2 read; u3, u4 full control Máy Sxx: DataA – GroupA full control DataB – Group B full control Public – GroupA, GroupB full control 2. Thiết lập mạng ngang hàng Thiết lập mạng ngang hàng giữa Sxx và Wxx: Kiểm tra tên máy, địa chỉ IP, workgroup Lần lượt logon vào máy Wxx bằng u1, u2, u3, u4, administrator để truy xuất các shared folders Nhận xét Đổi tên workgroup thành NEWxx: Kiểm tra lại việc truy xuất các shared folders 3. Thiết lập, kiểm tra địa chỉ IP Lần lượt thay đổi card mạng trên Wxx: Bridge Host-only (VMNet1) NAT (VMNet8) Dùng lệnh [ipconfig /release], [ipconfig/renew] để ghi nhận giá trị IP (ip address, subnet mask, gateway, DNS server) Thiết lập địa chỉ IP Lần lượt thay đổi card mạng trên Wxx: Host-only (VMNet1) NAT (VMNet8) Lần lượt thiết lập địa chỉ IP tĩnh cho máy Wxx dùng địa chỉ riêng (private address): Mạng lớp A () Mạng lớp B () Mạng lớp C () Thiết lập địa chỉ IP (tt) Thực hiện các thay đổi tương ứng trên máy Sxx để duy trì mạng ngang hàng đã tạo Thiết lập dùng chung kết nối Internet Thiết lập cấu hình IP trên Sxx để Sxx có thể truy cập Internet Thiết lập cấu hình IP trên Wxx để Wxx có thể truy cập Internet Thiết lập cấu hình IP trên Sxx và Wxx: Sxx có thể truy cập Internet từ card mạng vật lý của máy Bxx Wxx có thể truy cập Internet từ máy Sxx

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.