TAILIEUCHUNG - Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 2)

Thuốc diệt thể vô tính trong hồng cầu . Cloroquin (Aralen, Avloclor, Malarivon, Nivaquin) Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của 4 amino quinolein dụng Cloroquin có hiệu lực cao đối với thể vô tính trong hồng cầu của cả 4 loài ký sinh trùng sốt rét, tác dụng vừa phải với giao bào của , và . Không ảnh hưởng tới giao bào của . Cơ chế tác dụng: Để tồn tại, ký sinh trùng sốt rét "nuốt" hemoglobin của hồng cầu vật chủ vào không bào thức ăn. Ở đó, hemoglobin được chuyển thành heme (ferriprotoporphyrin IX) là sản. | Thuốc điều trị sốt rét Kỳ 2 3. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT THƯỜNG DÙNG . Thuốc diệt thể vô tính trong hồng cầu . Cloroquin Aralen Avloclor Malarivon Nivaquin Là thuốc tổng hợp dẫn xuất của 4 amino quinolein . Tác dụng Cloroquin có hiệu lực cao đối với thể vô tính trong hồng cầu của cả 4 loài ký sinh trùng sốt rét tác dụng vừa phải với giao bào của và . Không ảnh hưởng tới giao bào của . Cơ chế tác dụng Để tồn tại ký sinh trùng sốt rét nuốt hemoglobin của hồng cầu vật chủ vào không bào thức ăn. Ở đó hemoglobin được chuyển thành heme ferriprotoporphyrin IX là sản phẩm trung gian có độc tính gây ly giải màng. Heme được chuyển thành sắc tố hemozoin ít độc hơn nhờ enzym polymerase. Cloroquin ức chế polymerase làm tích lũy heme gây độc với ký sinh trùng sốt rét làm ly giải ký sinh trùng. Thuốc tập trung trong không bào thức ăn của ký sinh trùng sốt rét làm tăng pH ở đó và ảnh hưởng đến quá trình giáng hóa hemoglobin làm giảm các amino acid cần thiết cho sự tồn tại của ký sinh trùng. Cloroquin còn có thể gắn vào chuỗi xoắn kép DNA ức chế DNA và RNA polymerase cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét. động học Cloroquin hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa sinh khả dụng khoảng 90 . Sau khi uống 3 giờ thuốc đạt được nồng độ tối đa trong máu 50 - 65 thuốc gắn với protein huyết tương. Khu ếch tán nhanh vào các tổ chức. Thuốc tập trung nhiều ở hồng cầu gan thận lách và phổi. Ở hồng cầu nhiễm ký sinh trùng sốt rét nồng độ thuốc cao gấp 25 lần hồng cầu bình thường. Chuyển hóa chậm ở gan cho desethylcloroquin vẫn diệt được plasmodium. Thải trừ chậm khoảng 50 - 60 qua nước tiểu. Thời gian bán thải 3 - 5 ngày có khi tới 12 - 14 ngày. . Tác dụng không mong muốn Với liều điều trị thuốc thường dung nạp tốt ít gặp các tác dụng không mong muốn đau đầu chóng mặt buồn nôn nôn đau bụng ỉa chảy rối loạn thị giác phát ban ngứa đặc biệt ở lưng . Uống thuốc khi no có thể làm giảm các tác .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.