TAILIEUCHUNG - Bài giảng Nhu cầu và vai trò của Vitamin
Bài giảng Nhu cầu và vai trò của Vitamin cung cấp cho các bạn những kiến thức về tính chất chung Vitamin; phân loại, nguồn cung cấp, vai trò của Vitamin, nhu cầu Vitamin theo từng độ tuổi,. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này. | VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CỦA VITAMIN Khái niệm: là hợp chất hữu cơ cần thiết, không sinh năng lượng mà cơ thể không thể tự tổng hợp được. Hàm lượng vitamin trong thực phẩm phị thuộc vào: Lượng vitamin có trong thực phẩm trước khi thu hoạch hoặc giết thịt. Lượng vitamin bị phá huỷ trong thời gian bảo quản, vận chuyển, chế biến VITAMIN Tính chất chung: Là những phân tử nhỏ ( M = 122 – 1300 đvc) Không bền dưới tác dụng nhiệt độ cao, ánh sáng, oxy, hoá chất, . Khi cơ thể bị thiếu vitamin sẽ xuất hiện các chứng bệnh đặc trưng. Nhu cầu về vitamin thay đổi tuỳ theo lứa tuổi, tính chất, lao động, hoàn cảnh môi trường sống. VITAMIN Phân loại: Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K Chuyển hoá chậm Lưu trữ một lượng lớn ở gan Vitamin tan trong nước: nhóm B và C Chuyển hoá nhanh Lưu trữ lượng giới hạn do đào thải qua đường niệu VITAMIN Tên khoa học: retinol Công thức hoà học: chứa một gốc rượu gắn với mạch hydrocacbon chưa bão hoà, kết thúc bằng vòng hydrocacbon Trong cơ thể vitamin tồn tại dưới dạng: aldehyd ( retinal) và acid ( retinoic acid) VITAMIN A Nguồn cung cấp: Gan, lòng đỏ trứng, bơ, sữa, trứng. Rau quả có màu xanh và màu vàng. Các chế phẩm: viên nang dầu cá, tuýp kem bôi trị mụn chửaetinol , Vai trò: Vai trò đối với chức năng thị giác. Kích thích sự tăng trưởng. Biệt hoá tế bào và biểu hiện kiểu hình. Sinh sản. Miễn dịch. Hấp thu, vận chuyển và chuyển hoá: Retinol có thể được hấp thu trực tiếp từ thức ăn vào tế bào thành ruột. Quá trình hấp thu vitamin A tăng lên khi có các yếu tố làm tăng hấp thu chất béo và ngược lại. Vitamin A dược dự trữ tại gan dưới các hạt lipid nhỏ, không bị lọc qua cầu thận do gắn với protein khi rời khỏi gan Nhu cầu: Nhóm tuổi NCĐKN Vitamin A (mcg/ng) Trẻ em 60 600 Nữ trưởng thành (tuổi) 19 – 60 500 >60 600 Phụ nữ mang thai 800 Bà mẹ cho con bú 850 Dấu hiệu .
đang nạp các trang xem trước