TAILIEUCHUNG - DICLOFENAC NATRI

Diclofenac natri là natri 2-[(2,6-diclorophenyl)amino]phenyl]acetat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C14H10Cl2 NNaO2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, hút ẩm nhẹ. Dễ tan trong methanol, tan trong ethanol 96%, hơi tan trong nước, khó tan trong aceton. Chảy ở khoảng 280 C kèm theo phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D. | DICLOFENAC NATRI Diclofenacum natricum Ci4Hi0Cl2NNaO2 318 1 Diclofenac natri là natri 2- 2 6-diclorophenyl amino phenyl acetat phải chứa từ 99 0 đến 101 0 C14H10Cl2 NNaO2 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng hút ẩm nhẹ. Dễ tan trong methanol tan trong ethanol 96 hơi tan trong nước khó tan trong aceton. Chảy ở khoảng 280 C kèm theo phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A D. 1 Nhóm II B C D A. Phổ hồng ngoại Phụ lục của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của diclofenac natri chuẩn ĐC . B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel GF 254 TT . Dung môi khai triển Amoniac đậm đặc - methanol - ethyl acetat 10 10 80 . Dung dịch thử Hoà tan 25 mg chế phẩm trong methanol TT và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 1 Hoà tan 25 mg diclofenac natri chuẩn ĐC trong methanol TT và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 2 Hoà tan 10 mg indomethacin trong dung dịch đối chiếu 1 và pha loãng thành 2 ml bằng dung dịch đối chiếu 1 . Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Lil của mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí và kích thước của vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 . Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu 2 cho 2 vết tách rõ ràng. C. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 10 ml ethanol 96 TT . Hút 1 ml dung dịch thêm 0 2 ml hỗn hợp đồng thể tích pha ngay trước khi sử dụng của dung dịch kali fericyanid 0 6 TT và dung dịch sắt III 2 clorid 0 9 TT . Để yên khoảng 5 phút tránh ánh sáng. Thêm 3 ml dung dịch acid hydroclorid 1 TT . Để yên khoảng 15 phút tránh ánh sáng. Dung dịch xuất hiện màu xanh nước biển và tủa được tạo thành. D. Hòa tan 60 mg trong 0 5 ml methanol TT và 0 5 ml nước. Dung dịch phải cho phản ứng định tính của natri

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.