TAILIEUCHUNG - Ảnh hưởng của hiện tượng hoàng thể hóa sớm lên kết quả TTTON

Trong các phác đồ kích thích buồng trứng (KTBT) để thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) hiện nay mặc dù có sử dụng GnRH agonist hoặc GnRH antagonist để ức chế sự chế tiết của Gonadotrophin nội sinh, 5-30% các chu kỳ KTBT có sự tăng nồng độ Progesterone (P) huyết thanh sớm trước khi sử dụng humain chorionic gonadotrophin (hCG). Một vài nghiên cứu cho thấy hiện tượng hoàng thể hóa (HTH) sớm có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả TTTON. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định tỉ lệ HTH sớm trong. | Ảnh hưởng của hiện tượng hoàng thể hóa sớm lên kết quả TTTON Đặt vấn đề Trong các phác đồ kích thích buồng trứng KTBT để thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm TTTON hiện nay mặc dù có sử dụng GnRH agonist hoặc GnRH antagonist để ức chế sự chế tiết của Gonadotrophin nội sinh 5-30 các chu kỳ KTBT có sự tăng nồng độ Progesterone P huyết thanh sớm trước khi sử dụng humain chorionic gonadotrophin hCG . Một vài nghiên cứu cho thấy hiện tượng hoàng thể hóa HTH sớm có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả TTTON. Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định tỉ lệ HTH sớm trong các chu kỳ KTBT-TTTON cũng như xem xét ảnh hưởng của nó đến kết quả TTTON. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu - Trong nghiên cứu này hoàng thể hóa sớm được định nghĩa khi nồng độ Progesteron huyết thanh 1 ng ml vào ngày tiêm hCG. - Trong thời gian từ 6 2008 đến 12 2009 chúng tôi nghiên cứu hồi cứu 123 chu kỳ KTBT TTTON có tiên lượng đáp ứng buồng trứng bình thường tuổi 38 tuổi số lượng nang noãn thứ cấp antral follicle count từ 5 - 9 ở mỗi buồng trứng FSH ngày 2 dưới 10 mUI ml không có tiền sử đáp ứng kém với kích thích buồng trứng kinh nguyệt đều không có tiền sử phẩu thuật buồng trứng không có lạc nội mạc tử cung không có buồng trứng đa nang. Trong đó 70 chu kỳ KTBT dùng phác đồ GnRH antagonist và 53 chu kỳ dùng phác đồ dài Down - regulation với GnRH agonist. Bệnh nhân được chia làm 2 nhóm dựa vào sự hiện diện của sự hoàng thể hóa sớm. - Các nhóm được so sánh về các chỉ số tuổi trung bình tổng liều Gonadotrophin nồng độ E2 ngày tiêm hCG số trứng MII thu được tỷ lệ thụ tinh tỷ lệ phân chia số phôi chất lượng khá tỷ lệ làm tổ tỷ lệ thai lâm sàng tỷ lệ sẩy thai Kết quả Bảng 1 Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Nhóm HTH Nhóm không HTH P Số bệnh nhân Agonist 35 28 46 14 26 41 88 71 54 39 73 59 Antagonist 21 30 49 70 Tuổi 33 6 4 1 32 6 4 3 0 24 Thời gian vô sinh 5 18 3 28 6 45 4 19 0 11 Nguyên nhân vô sinh Do tinh trùng 17 39 Do vòi trứng 3 16 Không rõ nguyên nhân 5 3 Nhiều nguyên nhân 10 30 Bảng 2 Các chỉ số và kết quả .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.