TAILIEUCHUNG - Lý luận con người và nạn thất nghiệp ở Việt Nam - 2

Hiện nay, nguồn lao động hàng năm tăng 3,2 - 3,5%, năm 2001 là 2,7%/năm. Bối cảnh kinh tế xã hội sinh ra nhiều mâu thuẫn giữa khả năng tạo việc làm còn hạn chế trong khi đó nhu cầu giải quyết việc làm ngày càng tăng, tất yếu dẫn đến tình hình một bộ phận lao động chưa có việc làm nhất là đối với thanh niên ở thành thị, khu công nghiệp, khu tập trung, vùng ven biển. Tổng điều tra dân số ngày 01/04/1989 cho thấy hiện có khoảng 1,7 triệu người không có việc làm. Người. | Hiện nay nguồn lao động hàng năm tăng 3 2 - 3 5 năm 2001 là 2 7 năm. Bối cảnh kinh tế x hội sinh ra nhiều mâu thuẫn giữa khả năng tạo việc làm còn hạn chế trong khi đó nhu cầu giải quyết việc làm ngày càng tăng tất yếu dẫn đến tình hình một bộ phận lao động chưa có việc làm nhất là đối với thanh niên ở thành thị khu công nghiệp khu tập trung vùng ven biển. Tổng điều tra dân số ngày 01 04 1989 cho thấy hiện có khoảng 1 7 triệu người không có việc làm. Người lao động nước ta có đặc điểm - 80 sống ở nông thôn - 70 đang làm trong lĩnh vực nhà nước - 14 sống lao động làm việc trong khu vực nhà nước - 10 trong lao động tiểu thủ công nghiệp - 90 lao động thủ công. Năng xuất lao động và hiệu quả làm việc rất thấp dẫn đến tình trạng thiếu việc làm rất phổ biến và nghiêm trọng. ở nông thôn 1 3 quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng tốt bằng 5 triệu người lao động. Trong khu vực nhà nước số lao động không có nhu cầu sử dụng lên tới 25 - 30 có nơi lên tới 40 - 50 . Đây là điều làm cho đời sống kinh tế x hội khó khăn của đất nước ta những năm 1986 - 1991. Với tốc độ phát triển dân số và lao động như hiện nay hàng năm chúng ta phải tạo ra hơn 1 triệu chỗ làm việc mới cho số người bước vào độ tuổi lao động 1 7 triệu người chưa có việc làm hàng chục cán bộ bộ đội phục viên xuất ngũ học sinh. Những số liệu dưới đây sự giúp ta hiểu rõ hơn Nhịp độ tăng bình quân hàng năm. 1987-1991 1992-1996 1997-2001 7 Tốc độ tăng dân số 2 15 2 1 1 8 Tốc độ tăng nguồn LĐ 3 05 2 75 2 55 Về số lượng tuyệt đối 1985 1991 1996 2001 Tổng dân số vào tuổi LĐ 30 3 35 6 16 7 46 1 Triệu người so với dân số 19 2 50 2 53 3 55 Mức tăng bình quân ngàn người 900 1060 1023 1090 Số thanh niên vào tuổi lao động và số lao động tăng thêm trong 5 năm 1992 - 1996 và 1992 - 2005. 5 năm 1992-1996 15 năm 1992 - 2005 Số TN vào Số LĐ tăng thêm Số TN vào Số LĐ tăng thêm tuổi LD Số lượng Nhịp độ tăng BQ tuổi LĐ Số lượng Nhịp độ tăng BQ Cả nước 7562 5150 2 75 Miền núi và Trung Du Bắc Bộ Đồng Bằng Sông Hồng 1480 Khu 4 cũ duyên .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
35    168    4
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.