TAILIEUCHUNG - PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỌC 3

Trong đó có dung môi hữu cơ - dung môi vô cơ; dung môi phân cực - dung môi không phân cực;. Dung môi hữu cơ được sử dụng chủ yếu trong công tác làm sạch khô (ví dụ như tetrachlorethylene), chất pha loãng sơn (ví dụ như toluene, nhựa thông), chất tẩy sơn đánh bóng móng tay và các dung môi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate), trong tẩy tại chỗ (ví dụ như hexane, petrol ether), trong chất tẩy rửa (citrus terpenes), trong nước hoa (ethanol), trong chiết xuất dược phẩm và trong. | Chì - Cation Pb2 SỐ oxi hóa thường thấy Most common oxidation states 2 4 Nhiệt độ nóng chảy . 328 Nhiẹt đọ sôi B P 1750 Khối lượng riêng Density g cm3 Một số tính chất Chì là một kim loại mềm tương đối dễ kéo dài có khối lượng riêng nặng hơn các kim loại khác trừ vàng và thủy ngân . Chì có ánh kim nhìn thấy rõ khi mới cat nhưng ánh kim nhanh chóng mờ dần khi để trong không khí ẩm Tính chất hóa học của ion Pb2 Số oxi hóa 2 là phổ biến hơn cả. Đối với ion clorua Chloride Trong dung dịch có ion clorua như axit clohidric hoặc muối clorua tan Pb2 tạo kết tủa trắng với ion cr khi dung dịch không quá loãng Pb2 aq 2Cl aq PbCl2 s Muối chì clorua ít tan ở 20 C độ tan của PbCl2 là 10 g L. Độ hòa tan của PbCl2 tăng rất nhanh khi nhiệt độ tăng. Tại 100 C độ tan của nó là 33 5 g L. Tuy nhiên tốc độ kết tủa PbCl2 rất chậm đặc biệt là khi không có mặt các ion khác tạo kết tủa với ion clorua. Thậm chí kết tủa không thể hình thành trong 3-5 phút sau khi trộn các ion. Lượng kết tủa có thể được tăng nhanh bằng cách dùng que khuấy chà xát mạnh bên trong ống nghiệm. PbCl2 tan trong ion clorua dư do có sự hình thành của ion phức tạp tetrachloroplumbate II PbCl2 s 2CF aq PbCl4 2 aq Với ion Sunfat Sulfate lon Chì tạo kết tủa với ion sunfat hòa tan bao gồm cả axit sunfuric loãng. Chì sunfat có độ tan kém hơn chì clorua Pb2 aq so42 aq PbSO4 s PbSO4 tan trong dung dịch bazơ mạnh hoặc muối axetat. PbSO4 s 40H aq Pb OH 4 2 aq SO42 aq PbSO4 s 2CH3COO aq Pb CH3COO 2 aq SO42 aq Chì axetat tan nhưng là chất điện li yếu. Với dung dịch amoniac lon Pb2 phản ứng với dung dịch amoniac tạo muối đơn kết tủa VD Pb2O NO3 2 xuất hiện nhiều hơn so với Pb OH 2 Pb2 aq 2NH3 aq 3H2O 1 2NO3 aq Pb2O Nố3 2 s H2O 1 2NH4 aq Kết tủa không tan ra trong NH3 du Với Natri hidroxit Khi phản ứng với dung dịch kiềm mạnh Pb2 tạo kết tủa màu đen. Kết tủa này tan dần trong dung dịch kiềm du

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.