TAILIEUCHUNG - Dược lý đại cương (Chương 5)

62 Gia cầm: a) Sán dây phổ biến ở gà:10 mg/kg b) Sán dây và sán lá: 5-10mg/kg, PO hoặc IM. Loài bò sát: a) Sán dây và một vài loài sán lá ở hầu hết các loài: mg/kg, PO 1lần; lặp lại sau 2 tuần. b) Trị sán dây phổ biến ở rắn: mg/kg. . Nhóm thuốc trị sán dây - Nhóm Halogenophenol (Bithinoloxyle) - Nhóm Salicylanilide (Niclosamide) - Nhóm Benzimidazole . Nhóm khác: Nitroscanate, Praziquantel. (1) Bunamidine hydrochloride Hóa tính Bunamidine hydrochloride là thuốc đặc trị sán dây, không có mùi, màu trắng, dạng tinh. | 62 Gia cầm a Sán dây phổ biến ở gà 10 mg kg b Sán dây và sán lá 5-10mg kg PO hoặc IM. Loài bò sát a Sán dây và một vài loài sán lá ở hầu hết các loài mg kg PO 1lần lặp lại sau 2 tuần. b Trị sán dây phổ biến ở rắn mg kg. . Nhóm thuốc trị sán dây - Nhóm Halogenophenol Bithinoloxyle - Nhóm Salicylanilide Niclosamide - Nhóm Benzimidazole . Nhóm khác Nitroscanate Praziquantel. 1 Bunamidine hydrochloride Hóa tính Bunamidine hydrochloride là thuốc đặc trị sán dây không có mùi màu trắng dạng tinh thể rắn hoặc dạng bột nhiệt độ tan chảy 209oC tan nhẹ trong nước và alcohol 1g 2ml alcohol . Dược lực học Là thuốc đặc trị sán dây bunanidine phá vỡ vỏ bọc làm vỏ bọc mỏng đi do đó ngăn cản hấp thu glucose và gây chết. Giun thường được tiêu ngay trong đường tiêu hóa trước khi tống ra ngoài do đó thường không thấy được các đốt sán. Sử dụng chỉ định Bunamidine dạng viên được chỉ định trong điều trị Dipylidium caninum Taenia pisiformis và Echinococcus granulosus ở chó Dipylidium caninum và Taenia taeniae pisiformis ở mèo. Ở thú nhỏ bunamidine được thay thế bằng praziquantel và esiprantel bởi vì các loại thuốc này có hiệu quả với nhiều loại giun và ít độc tính. Dược động học Bunanidine chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa chuyển hóa ở gan. Chống chỉ định 63 Không dùng cho chó mèo bị bệnh tim hoặc suy chức năng gan. Chó đực giống không thực hiện phối giống ít nhất 28 ngày sau khi dùng bunamidine. Bunamidine có thể sử dụng được trong thời gian mang thai của chó và mèo nhưng giảm sinh tinh ở chó đực. Tác dụng phụ Trên chó tác dụng phụ thường thấy là ói tiêu chảy ít khi gây thất điều vận động khó thở co giật và chết. Trên mèo thuốc ít khi gây tác dụng phụ nhưng tiết nhiều nước bọt phù phổi co giật và chết bất thình lình. Quá liều Khi dùng đường uống thuốc có độ an toàn tương đối nhưng liều 5mg kg IV có thể gây chết cho chó. Liều 1mg kg tiêm chậm IV có thể gây hạ huyết áp động mạch. Quá liều thường gây ra kết sợi huyết fibrillation ở tâm thất dẫn đến tử vong.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.