TAILIEUCHUNG - Bài 44: Sơ lược về 1 số kim loại khác
Biết được vị trí của Bạc, Vàng, Niken, Kẽm, Thiếc, Chì. Biết cấu tạo nguyên tử, tính chất và ứng dụng của chúng. | Nguyen Thuong Hien High School HCM * Mục tiêu bài học: - Biết được vị trí của Bạc, Vàng, Niken, Kẽm, Thiếc, Chì - Biết cấu tạo nguyên tử, tính chất và ứng dụng của chúng. BÀI 44: SƠ LƯỢC VỀ 1 SỐ KIM LOẠI KHÁC Bạc Vàng Cấu hình e [Kr]4d105s1 [Xe]4f145d106s1 ô 47, chu kì 5, nhóm IB số oxi hoá +1, +2,+3 Vị trí Ô 79, chu kì 6, nhóm IB số oxi hoá +3, +1 Tính chất vật lý Màu trắng, dẻo, mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại Là kim loại nặng (D = 10,5g/cm3) tonc = 960,5oC - Màu vàng, dẻo, mềm, dẫn nhiệt tốt ( kém Ag và Cu) - Là kim loại nặng (D=19,3g/cm3), tonc=1063oC Bạc Vàng Tính chất hóa học EoAg+/Ag = + 0,80V Ag có tính khử yếu, nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh – Bạc không bị oxi hóa trong không khí, dù ở to cao nhưng bị oxi hóa bởi ozon: 2Ag + O3 Ag2O + O2 Bạc không td với dd HCl, H2SO4 loãng; td được với dd HNO3 hoặc H2S04 đặc nóng. 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O - Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt H2S 4Ag + 2H2S +O2 2Ag2S đen + 2H2O
đang nạp các trang xem trước