TAILIEUCHUNG - Thì hiện tại đơn với động từ tobe
Tham khảo tài liệu thì hiện tại đơn với động từ tobe , ngoại ngữ, anh ngữ phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này. Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau: * AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I I AM. (viết tắt = I'M.) * IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào SHE IS. (viết tắt = SHE'S.) HE IS.(viết tắt = HE'S.) IT IS.(viết tắt = IT'S.) THE DOG IS PETER IS THE TABLE IS * ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào YOU ARE. (viết tắt =YOU'RE.) WE ARE.(viết tắt = WE'RE.) THEY ARE.(viết tắt = THEY'RE.) YOU AND I ARE HE AND I ARE THE DOG AND THE CAT ARE. * Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE? - Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại. * Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào? - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau: Tôi là bác sĩ. Cô ấy là sinh viên. Bà tôi rất già. Cái cây viết ở trên bàn. Em mệt không? Nó không thành thật Con gái bạn rất đẹp. *Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE: Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên). HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên) SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ) Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ +Cách viết tắt: I AM NOT = I'M NOT IS NOT = ISN'T ARE NOT = AREN'T Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai) YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu) Thể nghi vấn: là một câu hỏi : AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không? AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy? IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả? IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy? ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy? Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ. Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ). Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ) Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn) Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu: AND = và OR = hay, hoặc BUT = nhưng IN = ở trong ON = ở trên UNDER = ở dưới
đang nạp các trang xem trước