TAILIEUCHUNG - Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHA TỬ

KHA TỬ (訶 子) Fructus Chebulae Tên khác: Chiêu liêu, Chiêu liêu hồng, Xàng, Tiếu. Tên khoa học: Terminalia chebula Retz., họ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây: Cây to, cao 15-20m. Cành non có lông. Vỏ thân màu xám nhạt, có vách nứt dọc. Lá mọc so le, đầu nhọn, 15-20cm, có lông mềm, sau nhẵn. Ở đầu cuống lá có 2 tua nhỏ. Hoa nhỏ, màu trắng vàng vàng, thơm, xếp thành chùy ở nách lá hay ở ngọn, phủ lông màu đồng. Quả hình trứng thuôn dài 3-4cm, rộng 22-25mm, tù hai đầu, không có cánh,ốc 5 cạnh dọc, màu nâu vàng. | Cây thuốc vị thuốc Đông y - KHA TỬ Vị thuốc Kha tử KHA TỬ W Fructus Chebulae Tên khác Chiêu liêu Chiêu liêu hồng Xàng Tiếu. Tên khoa học Terminalia chebula Retz. họ Bàng Combretaceae . Mô tả Cây Cây to cao 15-20m. Cành non có lông. Vỏ thân màu xám nhạt có vách nứt dọc. Lá mọc so le đầu nhọn 15-20cm có lông mềm sau nhẵn. Ở đầu cuống lá có 2 tua nhỏ. Hoa nhỏ màu trắng vàng vàng thơm xếp thành chùy ở nách lá hay ở ngọn phủ lông màu đồng. Quả hình trứng thuôn dài 3-4cm rộng 22-25mm tù hai đầu không có cánh ốc 5 cạnh dọc màu nâu vàng nhạt có thịt đen. Hạch chứa một hạt dày 4mm có lá mầm cuộn. Cây ra hoa tháng 5-6 có quả tháng 8-9. Dược liệu Hình quả trám hoặc hình trứng thuôn dài 2 - 4 cm đường kính 2 - 2 5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc màu nâu thẫm hơi sáng bóng có 5 - 6 cạnh dọc và vân nhăn không đều phần đáy có vết sẹo cuống quả hình tròn. Chất chắc thịt quả dày 0 2 - 0 4 cm màu nâu hơi vàng hoặc vàng nâu thẫm hạch quả dài 1 5 - 2 5 cm đường kính 1 - 1 5 cm màu vàng nhạt thô và cứng. Hạt hình thoi hẹp dài chừng 1 cm đường kính 0 2 - 0 4 cm vỏ cứng màu vàng nâu đôi lá mầm màu trắng chồng lên nhau và cuộn xoắn lại. Không mùi vị chua chát sau ngọt. Bộ phận dùng Quả chín sấy hay phơi khô của cây Chiêu liêu hay Kha tử Fructus Chebulae . Phân bố Cây mọc ở miền Nam nước ta ở Ản Độ Thái Lan. Thu hái Thu hái quả vào mùa quả chín tháng 9-11 phơi khô. Khi dùng sao qua bỏ hạt. Bảo quản nơi khô ráo. Thành phần hoá học Trong quả có khoảng 30 chất săn da mà chất đặc trưng là acid chebulinic chebulin acid chebulagic terchebin acid shikimic còn có 20-40 tanin với acid ellagic acid gallic acid quinic sennoside A và tanase. Trong nhân có 3-7 chất dầu màu vàng trong suốt nửa khô. Công năng Sáp trường liễm phế giáng hoả thông lợi yết hầu. Công dụng Tiêu chảy lỵ lâu ngày đại tiện ra máu thoát giang sa trực tràng phế hư ho suyễn ho lâu ngày không ngừng yết hầu đau tiếng khàn. Chiết xuất Tanin dùng trong kỹ nghệ thuộc da. Cách dùng liều lượng Ngày 3-6g dưới dạng thuốc sắc thuốc viên.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.