TAILIEUCHUNG - Ngữ Pháp Tiếng Anh part 2

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. | Ghi chú Cầu lưu ý những điểm sau có phần nào khác với ngữ pháp tiếng Việt hoặc khác với cách dùng thuật ngữ ở một vài tài liệu ngữ pháp khác. a Tân ngữ chỉ đốì tượng của hành động có tài liệu gọi là bổ ngữ đôì tượng trả lời câu hỏi Gì Cái gì Ai Tân ngữ bổ ngữ cho ngoại động từ. Trưòng hợp nội động từ thì không có tân ngữ. Thí dụ 1 trong bảng trên The door opened opened là nội động từ không có tân ngữ nhưng trong thí dụ 3 nếu câu dừng lại sau opened thì chưa đủ nghĩa vì opened ỏ đây là ngoại động từ đòi hỏi phải có tân ngữ. b Bô ngữ complement còn gọi là predicative là một bộ phận không thể thiếu được của vị ngữ nhưng không chỉ đôì tượng như tân ngữ. Bổ ngữ thường là danh từ như thí dụ 5 và 6 trong các bảng trên nhưng cũng có thể là tính từ hay phó từ như I am hungry. - Tôi đói. They are here. - Họ ở đây. He looks different. - Anh ta trông khác. ớ đây ta thấy chỗ khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. Tôi đói đói là vị ngữ I am hungry hungry không đứng một mình làm vị ngữ được Vị ngữ là am động từ hungry bổ ngữ . Chúng tôi dùng thuật ngữ bổ ngữ với nghĩa hẹp như vậy không phải theo nghĩa rộng là bất cứ từ nào bổ nghĩa cho động từ như một vài tài liệu khác. c Trạng ngử adverbial modifier thường là phó từ hay cụm từ tương đương với phó từ làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ hay cho cả câu để nói rõ thêm về cách thức thời gian nơi chốn . của hành động hay sự việc. Những thí dụ trong bảng B cho ta 16 thấy trạng ngữ là thành phần phụ thêm vào thì rõ ý hơn nhưng không có nó câu vẫn đủ nghĩa. d Tính từ adjective modifier còn gọi là định ngữ attributive là một từ hay cụm từ bổ nghĩa cho danh từ. Nó là thành phần phụ đi kèm vói danh từ dù danh từ đó là chủ ngữ tân ngữ bổ ngữ hay nằm trong trạng ngữ của câu cũng thế. Bài tập 2. Dùng những từ trong cột 2 điền vào những câu trong cột 1 làm tân ngữ cho đủ nghĩa. Mỗi từ có thể điền vào nhiều cảu nếu nghĩa thích hợp. 1 2 1. They are looking at. him the house 2. I don t know. your name English 3. The student is doing. his work .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.