TAILIEUCHUNG - Viêm phế quản mãn tính (Kỳ 1)

Viêm phế quản mạn tính là một tình trạng viêm tăng tiết nhầy mạn tính của niêm mạc phế quản, gây ho và khạc đờm liên tục hoặc tái phát từng đợt ít nhất 3 tháng trong một năm và ít nhất là 2 năm liền. Định nghĩa này loại trừ các bệnh gây ho khạc mạn tính khác: lao phổi, giãn phế quản . . Phân loại: - Viêm phế quản mạn tính đơn thuần: chỉ ho và khạc đờm, chưa có rối loạn thông khí phổi Có thể điều trị khỏi. - Viêm phế quản mạn tính tắc nghẽn: triệu. | Viêm phế quản mãn tính Kỳ 1 cương . Định nghĩa Viêm phế quản mạn tính là một tình trạng viêm tăng tiết nhầy mạn tính của niêm mạc phế quản gây ho và khạc đờm liên tục hoặc tái phát từng đợt ít nhất 3 tháng trong một năm và ít nhất là 2 năm liền. Định nghĩa này loại trừ các bệnh gây ho khạc mạn tính khác lao phổi giãn phế quản . . Phân loại - Viêm phế quản mạn tính đơn thuần chỉ ho và khạc đờm chưa có rối loạn thông khí phổi Có thể điều trị khỏi. - Viêm phế quản mạn tính tắc nghẽn triệu chứng chính là khó thở do tắc nghẽn lan rộng và thường xuyên của phế quản. Còn gọi là bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease . - Viêm phế quản mạn tính nhầy mủ Brochit chronic mucopurulence ho và khạc đờm nhầy từng đợt kịch phát hoặc liên tục. . Nguyên nhân và bệnh sinh - Hút thuốc lá thuốc lào 88 số người nghiện hút thuốc bị viêm phế quản mạn tính. Khói thuốc lá làm giảm vận động tế bào có lông của niêm mạc phế quản ức chế chức năng đại thực bào phế nang làm phì đại và quá sản các tuyến tiết nhầy làm bạch cầu đa nhân giải phóng men tiêu Protein. Khói thuốc lá còn làm co thắt cơ trơn phế quản. - Bụi ô nhiễm SO2 NO2. Bụi công nghiệp khí hậu ẩm ướt lạnh. - Nhiễm khuẩn vi khuẩn virut những ổ viêm nhiễm ở đường hô hấp trên và viêm phế quản cấp là cơ sở thuận lợi cho viêm phế quản mạn tính phát triển. - Cơ địa và di truyền dị ứng người có nhóm máu A dễ bị viêm phế quản mạn tính Thiếu hụt IgA hội chứng rối loạn vận động rung mao tiên phát giảm a1Antitripsin. - Yếu tố xã hội cuộc sống nghèo nàn lạc hậu. - Cơ chế bệnh sinh chủ yếu do Biến đổi chất gian bào. Mất cân bằng giữa Protêaza và kháng Proteaza. Mất cân bằng giữa hệ thống chống oxy hoá và chất oxy hoá. . Giải phẫu bệnh lý Tổn thương từ khí quản-phế quản lớn đến các phế quản tận bao gồm phá huỷ biểu mô phế quản giảm tế bào lông và thay đổi cấu trúc rung mao quá sản các tế bào hình đài tăng sản và phì đại tuyến nhầy chỉ số Reid 30 7 là chỉ số của bề dầy tuyến thành phế quản bình thường

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.