TAILIEUCHUNG - ATROPIN (Kỳ 1)

Tên tiếng Anh: Atropine Mã ATC: A03B A01, S01F A01 Loại thuốc: Thuốc kháng Acetyl cholin (ức chế đối giao cảm). Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 0,25 mg; - Thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; - Dung dịch nhỏ mắt 1%. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Atropin là Alcaloid kháng Muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với Acetylcholin ở các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch Cholinergic) và ức. | ATROPIN Kỳ 1 Tên tiếng Anh Atropine Mã ATC A03B A01 S01F A01 Loại thuốc Thuốc kháng Acetyl cholin ức chế đối giao cảm . Dạng thuốc và Hàm lượng - Viên nén 0 25 mg - Thuốc nước để tiêm 0 25 mg 1 ml 0 50 mg ml - Dung dịch nhỏ mắt 1 . Dược lý và Cơ chế tác dụng Atropin là Alcaloid kháng Muscarin một hợp chất amin bậc ba có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với Acetylcholin ở các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm sợi hậu hạch Cholinergic và ức chế tác dụng của Acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều trị Atropin có tác dụng yếu lên thụ thể Nicotin. Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa qua các niêm mạc ở mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50 . Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ dài hơn ở trẻ nhỏ trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50 và cả dạng chuyển hóa. Chỉ định Atropin và các thuốc kháng Muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm trong nhiều trường hợp - Rối loạn bộ máy tiêu hóa. - Loét dạ dày - hành tá tràng Ức chế khả năng tiết acid dịch vị. - Hội chứng kích thích ruột Giảm tình trạng co thắt đại tràng giảm tiết dịch. - Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mạn tính do tăng nhu độn g ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn Cơn đau co thắt đường mật đường tiết niệu cơn đau quặn thận . - Triệu chứng ngoại tháp Xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần. - Bệnh Parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin. - Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm loạn nhịp tim hạ huyết áp chậm nhịp tim xảy ra trong khi phẫu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.