TAILIEUCHUNG - AMITRIPTYLIN (Kỳ 1)

Tên chung quốc tế: Amitriptyline. Mã ATC: N06A A09. Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: Amitriptylin hydroclorid 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg. Thuốc tiêm: Amitriptylin 10 mg/ml. Dược lý học và cơ chế tác dụng Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác. | AMITRIPTYLIN Kỳ 1 Tên chung quốc tế Amitriptyline. Mã ATC N06A A09. Loại thuốc Thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén Amitriptylin hydroclorid 10 mg 25 mg 50 mg 75 mg 100 mg 150 mg. Thuốc tiêm Amitriptylin 10 mg ml. Dược lý học và cơ chế tác dụng Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi. Dược động học Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5-10 phút và sau khi uống 30-60 phút. Với liều thông thường 30-50 thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N-metyl và hydroxyl hóa. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Nửa đời thải trừ của amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ. Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu. Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân. Amitriptylin không gây nghiện. Chỉ định Điều trị trầm cảm đặc biệt trầm cảm nội sinh loạn tâm thần hưng trầm cảm . Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng. Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp . Chống chỉ định Mẫn cảm với amitriptylin. Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase. Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.