TAILIEUCHUNG - Bài giảng Toán rời rạc 1: Chương 2.1 - ThS. Võ Văn Phúc

Bài giảng Toán rời rạc 1: Chương Lý thuyết tập hợp cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu về tập hợp; Biểu diễn của tập hợp; Tập hợp hữu hạn và vô hạn; Quan hệ giữa phần tử với tập và giữa các tập tới nhau; Cách xác định một tập hợp con. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung bài giảng! | Giới thiệu về tập hợp - Tập hợp là một khái niệm không định nghĩa mà chỉ có thể mô tả một tập hợp được xác định khi đưa ra một qui tắc. Các tập hợp thường được dùng để nhóm các đối tượng lại với nhau. - Các đối tượng trong tập hợp có các tính chất tương tự nhau. - Mỗi đối tượng thuộc tập hợp còn gọi là phần tử của tập hợp. Ký hiệu A B P Q R ký hiệu cho các tập hợp các chữ in thường x y z ký hiệu cho các phần tử của tập hợp. Mục tiêu nghiên cứu của lý thuyết tập hợp là tìm ra những qui luật biến đổi phương pháp tương tác giữa các đối tượng trong một tập hợp và trong các tập hợp khác nhau. Tập hợp được biểu diễn bằng biểu đồ Ven biểu đồ Ven là đường cong khép kín bên trong chứa các phần tử thuộc tập hợp đó . Biểu đồ Ven của tập A Ta xét các tập hợp A 0 1 2 3 4 5 6 M x R x 3 0 Tập A được cho bằng phương pháp liệt kê số phần tử là hữu hạn tập M được cho bằng phương pháp mô tả. Tập các số thực R tập các số tự nhiên N tập các số phức C là các tập hợp có số phần tử vô hạn. 1. Nhận biết các phần tử của tập hợp - x gọi là phần tử thuộc A thì ta viết x A hoặc A x và đọc A chứa x - x là phần tử không thuộc A thì ta viết x A hoặc x A - hoặc A x và đọc A không chứa x 2. Tập con Tập A được gọi là tập con của tập hợp X nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của X. ký hiệu là A X A X x A x X Đọc X bao hàm A hoặc A là tập con của X số phần tử trong một tập còn gọi là bản số hay bậc của tập đó 3. Tập hợp bằng nhau Tập A được gọi là bằng tập B nếu mọi phần tử của A là phần tử của B và ngược lại mọi phần tử của B đều là phần tử của A A B x A x B Chú ý số phần tử trong một tập hợp còn gọi là bản số hoặc bậc 4. Lực lượng Lực lượng của tập A là số phần tử trong A. Kí hiệu A hoặc N A Ví dụ T a b c suy ra N T 3 5. Tập các tập con Cho A là một tập hợp tập các tập con của A bao gồm cả tập rỗng và A ký hiệu p A trong tập này mỗi phần tử là một tập con của A. Ví dụ A 2 4 6 P A 2 4 6 2 4 2 4 6 1. Liệt kê ra tất cả các phần tử của tập Nếu mọi phần tử x1 x2 . xn đều thuộc A thì ta viết A .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.