TAILIEUCHUNG - Bài giảng Công nghệ chế tạo máy (Học phần 2)

Bài giảng thông tin đến các bạn các nội dung: khái niệm công nghệ điển hình; mục đích của quy trình công nghệ điển hình; nghiên cứu quy trình công nghệ của các chi tiết điển hình; tính công nghệ trong kết cấu; trình tự công nghệ gia công. bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức. | Bài giảng Công nghệ chế tạo máy Học phần 2 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Học phần 2 Số đơn vị học trình 04 Lý thuyết 58 tiết Thực hành 0 tiết Kiểm tra 02 tiết Đồ án môn học 02 tuần KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH Những chi tiết máy giống nhau về hình dáng và kết cấu công nghệ được gia công bằng các biện pháp công nghệ như nhau Qui trình công nghệ chung để gia công các chi tiết máy đó gọi là qui trình công nghệ điển hình MỤC ĐÍCH CỦA QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH Tiết kiệm thời gian chuẩn bị công nghệ Giảm bớt các tài liệu giống nhau về nội dung Chuyên môn hóa sản xuất nâng cao tính loạt để tăng năng suất chế tạo. Nghiên cứu qui trình công nghệ của các chi tiết điển hình sau Các chi tiết dạng hộp Các chi tiết dạng càng Các chi tiết dạng bạc Các chi tiết dạng trục Các chi tiết dạng bánh răng NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đặc điểm yêu cầu kỹ thuật và tính công nghệ trong kết cấu Vật liệu và phôi Qui trình công nghệ Biện pháp thực hiện các nguyên công chính Các phương pháp kiểm tra Chương 1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT DẠNG HỘP I. Đặc điểm chi tiết dạng hộp Là chi tiết cơ sở để đảm bảo vị trí tương quan giữa các chi tiết trong cơ cấu. Có hình khối rỗng xung quanh có các thành vách có nhiều gân gờ và các phần lồi lõm khác nhau. Có các mặt phẳng cần gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có các bề mặt không cần gia công. Có một hệ lỗ cần gia công với độ chính xác khác nhau. Lỗ chính xác để lắp ghép với gối ổ yêu cầu chính xác cao về vị trí tương quan kích thước Lỗ không chính xác để kẹp chặt các chi tiết lỗ lắp bu lông nền lỗ ghép nắp ổ. 1. Những yêu cầu kỹ thuật chính Độ chính xác kích thước Các lỗ chính thường yêu cầu đạt độ chính xác cấp 6 8 đôi khi cao hơn khoảng cấp 5. Nhám bề mặt Ra 2 5 0 63 µm đôi khi cao hơn Ra 0 32 µm. Các mặt phẳng thường yêu cầu đạt độ chính xác cấp 8 9 đôi khi là cấp 7. Nhám bề mặt Ra 5 1 25 µm. Độ chính xác hình dáng hình học Sai số hình dáng các lỗ thường 0 5 0 7 dung sai đường kính lỗ. Độ chính xác vị trí tương quan giữa các bề mặt gồm Độ không

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.