TAILIEUCHUNG - Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi teo ruột non bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2010-2017
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi teo ruột non bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: hồi cứu 81 trường hợp mổ teo ruột non bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật Nhi, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1 - 2010 đến 6 - 2017. Kết quả: tất cả các trường hợp (100%) đều được siêu âm trước sinh và thực hiện ở các tuyến y tế khác nhau. Tỷ lệ kết luận tắc ruột trên siêu âm trước sinh 76,5%, đa ối 53,4%. Triệu chứng bụng chướng 93,8%, không ỉa phân su 93,8%, thăm trực tràng có kết thể nhày trắng 87,7%. Trên X quang bụng: 88,9% có mức nước hơi. Kết luận: tại Khoa Phẫu thuật Nhi, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, teo ruột non bẩm sinh được chẩn đoán sớm. Siêu âm trước sinh có vai trò quan trọng trong phát hiện bệnh và quản lý bệnh nhi. | Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi teo ruột non bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2010-2017 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2018 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TEO RUỘT NON BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 Vũ Hồng Tuân*; Nguyễn Việt Hoa* TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi teo ruột non bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: hồi cứu 81 trường hợp mổ teo ruột non bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật Nhi, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1 - 2010 đến 6 - 2017. Kết quả: tất cả các trường hợp (100%) đều được siêu âm trước sinh và thực hiện ở các tuyến y tế khác nhau. Tỷ lệ kết luận tắc ruột trên siêu âm trước sinh 76,5%, đa ối 53,4%. Triệu chứng bụng chướng 93,8%, không ỉa phân su 93,8%, thăm trực tràng có kết thể nhày trắng 87,7%. Trên X quang bụng: 88,9% có mức nước hơi. Kết luận: tại Khoa Phẫu thuật Nhi, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, teo ruột non bẩm sinh được chẩn đoán sớm. Siêu âm trước sinh có vai trò quan trọng trong phát hiện bệnh và quản lý bệnh nhi. * Từ khóa: Tắc ruột sơ sinh; Teo ruột non bẩm sinh. Clinical Features and Laboratory Findings of Congenital Intestinal Atresia in Vietduc Hospital from 2010 to 2017 Summary Objectives: To describe clinical features and laboratory findings of congenital intestinal atresia in Vietduc Hospital from January 2010 to June 2017. Subjects and methods: Retrospective study was conducted on 81 neonates with congenital intestinal atresia and stenosis who treated at the Pediatric Department, Vietduc Hospital from January 2010 to June 2017. Results: Prenatal ultrasound was performed for all patients (100%) at different medical levels. Incidence of bowel obstruction on prenatal ultrasound was . Symptoms of abdominal distention , no diarrhea feces , rectal touch: white mucus . Abdominal X-ray: air-fluid levels. Conclusion: At the Pediatric
đang nạp các trang xem trước