TAILIEUCHUNG - PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG

Bỏng là tình trạng tổn thương gây ra bởi sức nhiệt, hóa chất, bức xạ, điện năng. Thông thường các tổn thương này chỉ ở mức da, nhưng cũng có gặp tổn thương bỏng sâu đến tận các tổ chức dưới da như gân, cơ, xương, mạch máu, thần kinh, Việc chẩn đoán diện tích bỏng có ý nghĩa khá quan trọng, giúp tiên lượng và đinh hướng điều trị kịp thời. Có nhiều cách chẩn đoán diện tích bỏng khác nhau, và được sử dụng phối hợp một cách linh hoạt để có thể xác định một cách. | Câu 1 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG Ngô Minh Thắng- LớpDYlB I. Đại cương Bỏng là tình trạng tổn thương gây ra bởi sức nhiệt hóa chất bức xạ điện năng. Thông thường các tổn thương này chỉ ở mức da nhưng cũng có gặp tổn thương bỏng sâu đến tận các tổ chức dưới da như gân cơ xương mạch máu thần kinh . Việc chẩn đoán diện tích bỏng có ý nghĩa khá quan trọng giúp tiên lượng và đinh hướng điều trị kịp thời. Có nhiều cách chẩn đoán diện tích bỏng khác nhau và được sử dụng phối hợp một cách linh hoạt để có thể xác định một cách nhanh và chính xác nhất diện tích vùng bị tổn thương. Bình thường diện tích da của cơ thể khoảng 14000 - 16000 cm2 đối với người trưởng thành với trẻ em thì diện tích da được xác định theo lứa tuổi như sau Trẻ sơ sinh 2500cm2 Trẻ 1 tuổi 3000cm2 Trẻ 2 tuổi 4000cm2 Trẻ 3 tuổi 5000cm2 Trẻ 4-6 tuổi 6000cm2 Trẻ 7-8 tuổi 8000cm2 Trẻ 9-15 tuổi số tuổi 000 II. Các cách xác định diện tích bỏng Diện tích tổn thương được tính và quy ra thành tỉ lệ phần trăm so với tổng diện tích da được phép sai sót 3 - 5 . Có 3 phương pháp chính hay dùng để xác định diện tích bỏng 1. Phương pháp Blokhin Sử dụng chính bàn tay của bệnh nhân - Quy ước 1 gan tay hoặc 1 mu tay của bệnh nhân khi khép các ngón tương đương 1 - Tính diện tích các vùng tổn thương trên cơ sở so sánh với diện tích này - Thường áp dụng cho các trường hợp bỏng nhỏ rải rác. 2. Phương pháp Walace Phương pháp con số 9 Vùng Tỉ lệ diện tích Vùng Tỉ lệ diện tích - Đầu mặt cổ 9 - 1 chi trên 9 - Thân trước 18 - 1 đùi 9 - Thân sau 18 - 1 cẳng chân 9 - Vùng sinh dục 1 bàn chân 3. Phương pháp của Lê Thế Trung Phương pháp 1 3 6 9 - Các vùng có diên tích 1 1 gan hoặc mu tay cổ gáy sinh dục hoặc tầng sinh môn - Các vùng có diên tích 6 Cẳng chân Hai mông - Các vùng có diên tích 9 1 chi trên 1 đùi 1 đầu mặt cổ - Các vùng có diên tích 3 Da đầu có tóc Mặt Cẳng tay Cánh tay Bàn chân - Các vùng có diên tích 18 Thân trước Thân sau gồm cả 2 mông 1 chi dưới Riêng đối với Trẻ em do từng phần cơ thể phát triển không đều .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.