TAILIEUCHUNG - Thăm dò tác dụng của bài tập 10 động tác dưỡng sinh đối với một số chỉ số tim mạch, độ dẻo cột sống
Sau một khóa tập 3 tháng, với bài tập dưỡng sinh căn bản mười động tác, các học viên dưỡng sinh đã cải thiện một số chỉ số tuần hoàn, độ dẻo cột sống, cùng với một số triệu chứng cơ năng. Mạch chậm hơn lần phút (P< 0,05, n=47), HAtt giảm TB ± mmHg, Hattr giảm TB ± mmHg (P< 0,05, n=47) vẫn nằm trong giới hạn bình thường, Độ thích nghi tim cải thiện: chỉ số Ruffier giảm TB ± (P | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 9 * Phụ bản của Số 1 * 2005 THĂM DÒ TÁC DỤNG CỦA BÀI TẬP 10 ĐỘNG TÁC DƯỠNG SINH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ TIM MẠCH, ĐỘ DẺO CỘT SỐNG Phạm Huy Hùng* TÓM TẮT Sau một khóa tập 3 tháng, với bài tập dưỡng sinh căn bản mười động tác, các học viên dưỡng sinh đã cải thiện một số chỉ số tuần hoàn, độ dẻo cột sống, cùng với một số triệu chứng cơ năng. Mạch chậm hơn lần phút (P 15 yếu I: 10 - 15 trung bình I: 5 - 10 khỏe I: 0,1 - 5 tốt I: < 0 Rất tốt (Nguyễn-khắc-Viện, Từ sinh lý đến dưỡng sinh, nxb y học 1988, tr. 33) Khoảng cách ngón tay - đất Cân nặng Xoa ngũ quan Tiêu chuẩn chọn đối tượng " Các học viên ở các CLBDS chưa tập bài tập dưỡng sinh của BS Nguyễn văn Hưởng. " 242 BMI Địa điểm, thời gian Câu lạc bộ dưỡng sinh phường 7 Phú nhuận, phường 5 Phú nhuận. Giờ tập từ 5g đến 6 giờ sáng. Tuổi từ 40 trở lên, phái nam hoặc nữ. Được Chuyên đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 9 * Phụ bản của Số 1 * 2005 Nghiên cứu Y học Phương pháp thống kê KẾT QUẢ So sánh sự biến đổi trước và sau khi tập Đối tượng nghiên cứu + Dùng phép kiểm t cho nghiên cứu từng cặp: Trong đĩ: dx: trung bình của chênh lệch. Sd: độ lệch chuẩn của chênh lệch. Giá trị giới hạn: với độ tự do (n1-1) dùng bảng kiểm định t một chiều. n dx. t= Sd So sánh hai phương pháp có trị số trung bình Dùng phép kiểm t, hai nhĩm độc lập với n1 n2 X1 t= X2 Tổng số đối tượng là 77, trong đó nhóm tập 47, nhóm không tập 30: Tuổi trung bình là cao nhất là 74 thấp nhất là 44. Bảng 1: Lứa tuổi Lứa tuổi Số Tỷ lệ 40-59 12 26% 60-75 35 74% 47 100% Phái nữ chiếm 83% (39/47) 2 phái nam 17% (8/47) Nghề nghiệp Bảng 2: Nghề nghiệp Sc 1 + 1 n2 n1 Trong đĩ: Sc = Số Tỷ lệ Nội trợ 13 16% LĐ trí óc 21 45% LĐ chân .
đang nạp các trang xem trước