TAILIEUCHUNG - Một số đặc trưng bùn cát lưu vực sông Đà
Ba hồ chứa lớn trên lòng chính sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu), nhiều hồ chứa vừa và nhỏ trên các sông nhánh đã, đang và sẽ làm thay đổi mạnh mẽ chế độ thủy văn, thủy lực, bùn cát vùng hạ lưu. Bài báo này tổng kết một số đặc trưng bùn cát lưu vực sông Đà trên cơ sở phân tích số liệu thực đo. Đây là cơ sở khoa học, tài liệu tham khảo cho việc tính toán bồi lắng và đề xuất các biện pháp kéo dài tuổi thọ của các hồ chứa trên lưu vực sông Đà. | NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG BÙN CÁT LƯU VỰC SÔNG ĐÀ TS. Nguyễn Kiên Dũng Trung tâm Ứng dụng công nghệ và Bồi dưỡng nghiệp vụ khí tượng thủy văn và môi trường a hồ chứa lớn trên lòng chính sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu), nhiều hồ chứa vừa và nhỏ trên các sông nhánh đã, đang và sẽ làm thay đổi mạnh mẽ chế độ thủy văn, thủy lực, bùn cát vùng hạ lưu. Bài báo này tổng kết một số đặc trưng bùn cát lưu vực sông Đà trên cơ sở phân tích số liệu thực đo. Đây là cơ sở khoa học, tài liệu tham khảo cho việc tính toán bồi lắng và đề xuất các biện pháp kéo dài tuổi thọ của các hồ chứa trên lưu vực sông Đà. B 1. Xu thế biến đổi bùn cát và quan hệ lưu lượng nước và bùn cát lơ lửng Nhìn chung, chuỗi số liệu tổng lượng bùn cát năm thời kỳ 1961 - 1995 tại trạm Lai Châu, 1961 1996 tại trạm Tạ Bú, 1959 - 1996 tại trạm Hòa Bình trên lòng chính sông Đà tương đối đại biểu, phản ánh được xu thế biến đổi trung bình nhiều năm. Trong khi đó, chuỗi số liệu bùn cát năm thời kỳ 1963 - 1992 tại trạm Nậm Mức (suối Nậm Mức), 19651980 tại trạm Nậm Mu (suối Nậm Mu), 1964 - 1980 tại trạm Thác Vai (suối Nậm Bú), 1964 - 1980 tại trạm Thác Mộc (suối Sập), 1964 - 1976 tại trạm Phiêng Hiềng (suối Nậm Sập), 1963 - 1976 tại trạm Bãi Sang (suối Sang) đều biến đổi mạnh từ năm này qua năm khác. Quan hệ lưu lượng nước Q [ft3/s] và lưu lượng bùn cát lơ lửng Qss [tấn/ngày] tại các trạm có dạng hàm mũ (Qss = aQb) khá chặt chẽ, hệ số tương quan nhìn chung đều lớn hơn 0,9 (bảng 1). Bảng 1. Quan hệ lưu lượng nước và lưu lượng bùn cát lơ lửng tại một số trạm thủy văn trên sông Đà STT Trạm m 1 Tạ Bú 2 Thác Vai 3 Thác Mộc 4 5 Sông/suối Đà 0,914 Nậm Bú 0,0 000645Q 1,924 0,928 Nậm Sập 0,0 000112Q2,232 0,926 Phiêng Hiềng Suối Sập 0,0 00011Q 0,759 Bãi Sang Suối Sang 0,0 000055Q Hình 1. Phân phối nồng độ bùn cát lơ lửng tại trạm thủy văn Tạ Bú trên sông Đà TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 09 - 2014 Hệ số s tương q quan R 0,0 000001Q2,291 Qua các năm, nồng độ bùn cát tại cửa
đang nạp các trang xem trước