TAILIEUCHUNG - Đặc điểm dịch tễ bất thường thai sản ở Phù Cát - Bình Định giai đoạn 2012-2016
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả thực trạng bất thường sinh thai sản (sẩy thai, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh) của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 ở huyện Phù Cát - Bình Định giai đoạn 2012 - 2016. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BẤT THƯỜNG THAI SẢN Ở PHÙ CÁT - BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 Trương Quang Đạt1, Ngô Văn Toàn2, Bùi Văn Nhơn2 1 Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, 2Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ học bất thường thai sản ở Phù Cát giai đoạn 2012 2016. Quan sát thai đã kết thúc của phụ nữ 15 - 49 tuổi. Kết quả tỷ lệ thai bị bất thường thai sản, bị sẩy, chết lưu và con dị tật bẩm sinh trên số thai ở Phù Cát lần lượt là 8,05%; 6,32%; 0,57% và 1,17%. Tỷ lệ bất thường thai sản mỗi năm từ 2012 đến 2016 lần lượt là 7,29%; 10,20%; 7,98%; 6,99% và 7,77% (p-trend > 0,05). Tỷ lệ sẩy thai mỗi năm từ 2012 đến 2016 lần lượt là 5,5%; 7,21%; 6,67%; 5,83% và 6,64% (p-trend > 0,05). Tỷ lệ bất thường thai sản ở miền núi, thị trấn, đồng bằng và ven biển lần lượt là 10,92%; 10,31%; 8,68% và 5,62% (p 0,05 0,05 Tỷ lệ sẩy thai: 6,32%; thai chết lưu: 0,55% và sinh con sống bị dị tật: 1,17%. bất thường thai sản: 8,05%. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh/tổng số sinh ra sống: 147/ = 1,26%.Tỷ lệ sẩy thai qua 5 năm lần lượt là 5,5%; 7,21%; 6,67%; 5,83% và 6,64% (p-trend > 0,05). Tỷ lệ sinh con dị tật qua các năm lần lượt là 1,02%; 2,07%; 1,06%; 0,87% và 0,79%; có khuynh hướng giảm dần (p trend < 0,05). Tỷ lệ sẩy thai ở miền núi, thị trấn, đồng bằng và ven biển lần lượt là 8,89%; 9,19%; 6,56% và 4,42% (p < 0,05) (bảng 2). 86 TCNCYH 114 (5) - 2018 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 2. Phân bố sẩy thai theo các vùng sinh thái Vùng sinh thái Sẩy thai Tổng thai Không sẩy thai n % n % p Miền núi 1,428 127 8,89 1,301 91,11 Thị trấn 892 82 9,19 810 90,81 Đồng bằng 6,144 403 6,56 5,741 93,44 Ven biển 4,075 180 4,42 3,895 95,58 Tổng 12,539 792 6,32 11,747 93,68 < 0,05 Bảng 3. Phân bố bất thường thai sản theo các vùng sinh thái Vùng sinh thái Bất thường Tổng thai Không bất thường n % n % Miền núi 1,428 156 10,92 1,272 89,08 Thị trấn 892 92 10,31 800 89,69 Đồng .
đang nạp các trang xem trước