TAILIEUCHUNG - Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi nhằm đánh giá chất lượng học tập của các em học sinh lớp 6, giúp các em luyện tập và nâng cao kiến thức. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo đề thi. | PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM BÔI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Lịch sử - Lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề chính thức (Đề thi gồm 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Người tối cổ sống như thế nào? A. Sống đơn lẻ. B. Sống theo bầy. C. Sống theo thị tộc. D. Sống trong hang động. Câu 2. Các yếu tố tạo nên sự tiến bộ trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? A. Biết trồng trọt và chăn nuôi. B. Biết săn thú và đánh cá. C. Biết tạo công cụ nhiều loại và biết làm đồ gốm. D. Cả ba yếu tố trên. Câu 3. Vua Hùng xây dựng kinh đô ở: A. Cổ Loa B. Phú Thọ C. Thăng Long D. Hoa Lư. Câu 4. Xã hội Hi Lạp và Rô – ma gồm những giai cấp nào? A. Quý tộc, nô lệ B. Quý tộc, nông dân, nô lệ C. Chủ nô, nô lệ. D. Nông dân, nô lệ II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. Câu 2. (2,0 điểm) Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? Câu 3. (1,0 điểm) Nêu bài học rút ra sau thất bại của An Dương Vương? Câu 4. (2,0 điểm) Theo em, vua ở phương Đông có những quyền hành gì? ---------------------- Hết ---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6 I. Trắc nghiệm: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B D A C II. Tư luận: (8 điểm) Câu Nội dung Điểm - Ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá, thịt, biết làm nắm và dùng 0,5 đ gừng làm gia vị. - Ở: nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, mái cong hoặc mái tròn 0,5 đ hình thuyền. Câu 1 3,0 đ - Làng, chạ gồm vài chục gia đình sống ở ven đồi, ven sông, 0,5 đ ven biển. 0,5 đ - Đi lại bằng thuyền. - Mặc: Nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có 0,5 đ yến che ngực, tóc cắt ngắn, búi tó, kết đuôi sam. - Ngày lễ họ đeo đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai, đội 0,5 đ mũ lông chim hoặc bông lau. Câu 2 2,0đ Câu 3 1,0đ - Công cụ kim loại xuất hiện -> Sản xuất phát triển, của cải dư thừa - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo và phân chia giai cấp
đang nạp các trang xem trước