TAILIEUCHUNG - Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của viêm thận do lupus
Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát một số yếu tố dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng, tổn thương mô học thận, cũng như khảo sát sự tương quan giữa các đặc điểm đó với các nhóm phân loại sang thương cầu thận của WHO trên bệnh nhân viêm thận lupus (VTL) được điều trị và theo dõi tại khoa thận niệu, Bệnh viện Nhân dân 115. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM THẬN DO LUPUS Phạm Văn Bùi*, Nguyễn Thanh Hiệp** TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Lupus ban ñỏ hệ thống (SLE) là một bệnh tự miễn ảnh hưởng ñến nhiều hệ thống cơ quan. Thận ñược xem là một trong những cơ quan thường bị ảnh hưởng nhất, chiếm tỉ lệ 60 -75% bệnh nhân (BN) SLE. Sự hiện diện và mức ñộ tổn thương thận ảnh hưởng rất lớn ñến tiên lượng của bệnh. Sự phân loại sang thương cầu thận của WHO có tương quan với một số ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng, và giúp hướng dẫn cho việc chọn lựa phương thức ñiều trị. Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát một số yếu tố dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng, tổn thương mô học thận, cũng như khảo sát sự tương quan giữa các ñặc ñiểm ñó với các nhóm phân loại sang thương cầu thận của WHO trên BN viêm thận lupus (VTL) ñược ñiều trị và theo dõi tại Khoa Thận-Niệu, Bệnh viện Nhân dân 115. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu “Mô tả cắt ngang” trên những BN SLE trong khoảng thời gian từ tháng 2/2004 ñến tháng 2/2007. Kết quả: Trong 40 trường hợp nghiên cứu, 87,5% là nữ. Phần lớn BN (70%) khởi phát VTL trong vòng 1 năm sau chẩn ñoán SLE. Ba triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là phù (92,5%), tăng huyết áp (47,5%) và niêm nhạt (55%). 85% BN có Hb 80%). 20 TH (50%) có CRP tăng và 35 TH (87,5%) có tốc ñộ lắng máu tăng. 37 TH (92,5%) có ANA dương tính, 5TH (47,5%) có LE cell dương tính. 29 TH (72,5%) C3 giảm. 27 TH (67,5%) C4 giảm, 27 TH (67,5%) C3&C4 ñều giảm. Các tổn thương ngoài thận trong VTL gồm huyết học (95%), gan (37,5%), viêm thanh mạc (35%), da niêm (25%), cơ xương khớp (20%), rụng tóc (10%), thần kinh (5%). 33 TH (84,6%) có rối loạn lipid máu với Tăng cholesterol toàn phần (64,1%), tăng LDL (58,9%), tăng triglyceride (43,6%), giảm HDL (25,6%). 18 TH(45%) có creatinin huyết thanh ≥ 1,4mg%, 3 TH hay 7,5% có creatinin máu ≥ 3,4mg%. Hình 1: Bất thường về ñạm máu trong VTL. Bảng 1: Phân bố tổn
đang nạp các trang xem trước