TAILIEUCHUNG - Đánh giá hiệu quả cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại Bệnh viện Quân y 103

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm amiđan mạn tính và đánh giá kết quả của phương pháp cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại bệnh viện Quân y 103. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017 ĐÁNH GIÁ HI U CẮT AMIĐAN BẰNG DAO KIM ĐI N ĐƠN CỰC TẠI B NH VI N QUÂN Y 103 Quản Thành Nam*; Vũ Văn Minh*; Đỗ Trâm Anh*; Từ Quang* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá hiệu quả cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: 62 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 02 - 2016 đến 12 - 2016. Kết quả: triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất là đau họng (85,5%), số lần viêm amiđan > 5 lần chiếm đa số (83,9%). Thời gian cắt trung bình 10, 6 ± 3,4 phút. Lượng máu mất trung bình 3,63 ± 1,98 ml. Điểm đau trung bình ngày 1 và ngày 2 tương ứng 6,5 ± 1,1 và 4,7 ± 1,1 điểm. Ngày thứ 7, điểm đau trung bình 2,6 ± 1,0. Thời gian nằm viện trung bình 7,2 ± 1,7 ngày. Thời gian trung bình ăn uống trở lại như bình thường 8,6 ± 2,9 ngày. Tỷ lệ biến chứng chảy máu thấp (9,7%). 100% BN có hốc mổ ngày 1 và ngày 14 diễn biến tốt. 93,5% cảm thấy hài lòng sau mổ 3 tháng. Kết luận: phương pháp cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực dễ tiến hành, tỷ lệ tai biến, biến chứng thấp, giá thành rẻ, đầu tư ban đầu thấp, tương đối an toàn. * Từ khóa: Cắt amiđan; Dao kim điện đơn cực. Assessing the Effectiveness of Tonsillectomy by Mono-Polar Eletrocautery at 103 Military Hospital Summary Objectives: To assess the effectiveness of tonsillectomy by mono-polar electrocautery at 103 Military Hospital. Subjects and method: 62 patients was performed tonsillectomy by monopolar electrocautery at 103 Military Hospital from February, 2016 to December, 2016. Results: The most common clinical symptom was sorethroat, odynophagia (), the majority of patient had recurrent tonsillitis more than 5 times (), average operation time was ± minutes. Average amount of blood lost during surgery was ± mL. Average of VSA on the first day was ± , second day was ± , and seventh day was ± . Hospitalized time was ± days. Average time of being able

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.