TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài tập bài Tiếng chổi tre SGK Tiếng Việt 2

Nhằm giúp các em nắm được phương pháp giải bài tập nhanh chóng, dễ hiểu đồng thời nắm vững và ghi nhớ nội dung của bài gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng chổi tre. Tài liệu bao gồm các gợi ý giải cụ thể cho từng bài tập từng phần. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt! | I. Soạn bài Tiếng chổi tre SGK Tiếng Việt 2 Câu hỏi 1: Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào? -       Hướng dẫn: Đọc thầm bài thơ, tìm xem tiếng chổi tre thường xuất hiện vào thời điếm nào. Tìm được thời điểm đó, là em đã có câu trả lời đúng. -       Gợi ý: Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào thời điếm mà mọi hoạt động của mọi vật mọi người đã ngưng (vào ban đêm: đêm hè khi con ve đã ngủ, đềm đông khi cơn giông vừa tắt) Câu hỏi 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. -       Hướng dẫn: Đọc thầm bài thơ, tìm xem những từ ngữ nào ca ngợi chị lao công. Tìm được những từ ngữ đó là em đã tìm được câu trả lời. -     Gợi ý: Đó là những câu thơ: “Chị lao công; Như sắt; Như đồng”. Câu hỏi 3. Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ? -       Hướng dẫn: Qua việc ca ngợi công việc và sự tận tụy của chị lao công, tác giả muốn nói với em rằng: Phải biết thương yêu, kính trọng và biết ơn những chị vệ sinh đường phố. Nghề nào cũng đẹp, cũng vinh quang miễn là ích nước lợi dân, làm đẹp cuộc sống. II. Chính tả Tiếng chổi tre SGK Tiếng Việt 2 Câu 1. Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. b) “it” hoặc “ich”: Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Câu 2. Tìm những từ ngữ chứa tiếng: a)  Chỉ khác nhau ở âm đầu “1” hoặc “n” Mẫu: bơi lặn — nặn tượng. Đó là những từ: nối — lối xóm, mười năm — mười lăm, nắm tay -lắm việc, lấm lét - cái nấm, xét nét — lấm lét, la hét - quả na, lô hàng - nô nức. b) Chỉ khác nhau ở vần “it” hoặc “ich” Mẫu: thịt gà - thình thịch Đó là những từ:

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.