TAILIEUCHUNG - Một số đặc điểm cận lâm sàng và vi khuẩn của viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân nghiện rượu
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát một số đặc điểm cận lâm sàng và vi khuẩn (VK) của viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) ở bệnh nhân (BN) nghiện rượu. Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu trên 36 BN nghiện rượu mắc VPCĐ được điều trị tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức Tích cực, Bệnh viện Bạch Mai. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN CỦA VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở BỆNH NHÂN NGHIỆN RƢỢU Hà Trần Hưng*; Vũ Xuân Nghĩa** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát một số đặc điểm cận lâm sàng và vi khuẩn (VK) của viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) ở bệnh nhân (BN) nghiện rượu. Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu trên 36 BN nghiện rượu mắc VPCĐ được điều trị tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức Tích cực, Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: tuổi trung bình 48,3 ± 9,2, chủ yếu ở nhóm tuổi ) 10 76,9 3 13 Bình thường ( - ) 3 23,1 4 17,4 Thấp ( 10 G/l chiếm 76,3%. * Mức độ tổn thương trên phim X quang: Tổn thương 2 thùy hoặc mờ 1 bên phổi: 7 BN (19,4%); tổn thương lan tỏa 2 bên: 17 BN (47,3%); tràn dịch màng phổi: 12 BN (33,3%). Như vậy, không trường hợp nào tổn thương 1 thùy phổi. Chủ yếu là hình ảnh tổn thương lan tỏa 2 bên. X quang phổi có giá trị lớn nhất trong chẩn đoán viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, tổn thương trên phim chụp X quang phổi điển hình là đám mờ tam giác đáy quay ra ngoài, có 112 p < 0,01 8,0 ± 6,1 giới hạn thùy hoặc phân thùy rõ rệt, không có hình ảnh xẹp phổi hay co kéo nhu mô phổi kèm theo, thể tích vùng phổi tổn thương cũng không to ra. Các hình ảnh tổn thương khác có thể gặp là hình các nốt mờ hoặc đôi khi có hình ảnh của tràn dịch màng phổi. Tràn dịch màng phổi là do phản ứng của màng phổi cạnh vùng tổn thương tiết dịch gây ra. Phim chụp X quang phổi, bao gồm phim thẳng và phim nghiêng. Jong GM [4] nhận thấy tổn thương nhiều đám mờ gặp 63,6% BN, tràn dịch màng phổi 54%, tổn thương phổi lan tỏa 45,5%. Theo Ngô Thanh Hồi [3], BN viêm phổi mắc phải ở cộng đồng tổn thương chỉ ở 1 phân thùy phổi chiếm 52,6%, tổn thương 2 bên 26,3%, mờ toàn bộ 1 bên phổi 2,6% (gặp ở BN nghiện rượu). * Thay đổi trên khí máu động mạch: Toan chuyển hóa: 14 BN (38,9%); kiềm hô hấp: 8 BN (22,2%); giảm oxy hóa máu: 36 BN (100%); P/F < 250: 28 BN (77,8%). * Tác nhân vi sinh: TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Bảng 3: Tác nhân vi .
đang nạp các trang xem trước