TAILIEUCHUNG - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumannii tại Hà Nội (2012-2015)
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do A. baumannii và tính kháng kháng sinh ở các chủng A. baumannii phân lập được. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO ACINETOBACTER BAUMANNII TẠI HÀ NỘI (2012 - 2015) Nguyễn Trọng Chính*; Hoàng Tiến Tuyên** TÓM TẮT Mục tiêu: xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do A. baumannii và tính kháng kháng sinh ở các chủng A. baumannii phân lập được. Đối tượng và phương pháp: hồi cứu, mô tả 58 BN NKH do A. baumannii đáp ứng đúng tiêu chuẩn chọn của SSC 2012 (có hội chứng đáp ứng viêm hệ thống và cấy máu (+) với A. baumannii). Kết quả: trong số 58 BN NKH do A. baumannii, 63,8% BN > 60 tuổi; nam 63,8%; 62,1% có bệnh lý nền; 58,6% xác định được ổ nhiễm khuẩn tiên phát; sốt 100%, trong đó sốt cao chiếm 70,7%, sốt đột ngột: 68,9%; dao động: 48,3%; sốt có cơn rét run: 53,4%. NKH do A. baumannii gây tổn thương hầu hết các cơ quan, 58,6% có rối loạn ý thức; tần số tim > 90 chu kỳ/phút: 93,1%; huyết áp tâm thu 40 mmHg so với huyết áp tâm thu vốn có; 56,9% có tần số thở > 20 chu kỳ/phút; viêm phổi: 31%; rối loạn tiêu hóa: 8,6%; tiểu buốt, tiểu rắt: 21,1%; BC ≥ 12 G/L: 69%; Hb 7,1 mmol/l: 54,7%; ure > 7,5 mmol/l: 55,8%; ALT > 40 IU/L: 45%; bilirubin + > 17 µmol/l: 25,9%; tỷ lệ prothrombin 90 cycles/min: , systolic blood pressure mmol/L: ; ure > 7,5 mmol/L: ; ALT > 40 IU/L: 45%; bilirubin > 17 μmol/L: ; prothrombin + ratio 38°C hoặc 90 lần/phút. + Nhịp thở > 20 lần/phút. - Xác định triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở BN NKH do A. baumannii. + Bạch cầu > 12 G/L hoặc 10% bạch cầu non. - Xác định tính kháng kháng sinh của các chủng A. baumannii. - Kết quả cấy máu: dương tính với A. baumannii. 48 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 * Tiêu chuẩn loại trừ: - Tuổi 60: 37 BN (63,8%), nam: 37 BN (63,8%); bệnh lý nền: 36 BN (62,1%); BN > 60 tuổi có bệnh lý nền: 29/36 BN (80,6%); nhiễm trùng bệnh viện: 54 BN (93,1%); ổ nhiễm khuẩn tiên phát: 34 BN (58,6%), ổ nhiễm khuẩn tiên phát ở đường hô hấp: 28/34 BN (85,3%), BN .
đang nạp các trang xem trước