TAILIEUCHUNG - Nghiên cứu tình trạng đề kháng kháng sinh của các chủng escherichia coli ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Ương và Bệnh viện Quân y 103 (12-2012 đến 6-2014)
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tỷ lệ sinh ESBL và tình trạng đề kháng kháng sinh của các chủng E. coli. Bài viết nghiên cứu mô tả cắt ngang 56 chủng E. coli phân lập được ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương và Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 12 - 2012 đến 6 - 2014. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG ESCHERICHIA COLI Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƢƠNG VÀ BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 (12 - 2012 ĐẾN 6 - 2014) Lê Văn Nam*; Trần Viết Tiến*; Phạm Văn Ca**; Nguyễn Thị Thúy Hằng** Lê Văn Duyệt**; Nguyễn Vũ Trung**; Nguyễn Văn Kính** TÓM TẮT Mục tiêu: xác định tỷ lệ sinh ESBL và tình trạng đề kháng kháng sinh của các chủng E. coli. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang 56 chủng E. coli phân lập được ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH) điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương và Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 12 - 2012 đến 6 - 2014. Kết quả và kết luận: 39,29% chủng E. coli sinh ESBL. Kháng sinh bị vi khuẩn (VK) kháng cao nhất là ampicilin (85,71%), tiếp theo là trimethoprim/ sulfamethoxazole (64,29%), cephazolin 50%. Những kháng sinh còn tỷ lệ nhạy cảm cao là: doripenem 96,43%, ertapenem 94,64%, amikacin 96,43% và cefepime 89,29%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đề kháng với các kháng sinh ampicilin, ceftriaxone, cephazolin và trimethoprim/sulfamethoxazole giữa 2 nhóm ESBL (+) và ESBL (-) (p 0,05 Levofloxacin 11 (50) 11 (50) 25 (73,53) 9 (26,47) > 0,05 Piperacillin/tazobactam 11 (73,33) 2 (13,33) 2 (13,33) 19 (82,61) 1 (4,35) 3 (13,04) > 0,05 Ceftazidime 15 (68,18) 7 (31,82) 30 (88,24) 4 (11,76) > 0,05 Tobramycin 14 (63,64) 5 (22,73) 3 (13,64) 25 (73,53) 7 (20,59) 2 (5,88) > 0,05 Gentamycin 15 (68,18) 7 (31,82) 25 (73,53) 1 (2,94) 8 (23,53) > 0,05 Cefepime 18 (81,82) 1 (4,55) 3 (13,63) 32 (94,12) 2 (5,88) > 0,05 Ertapenem 21 (95,45) 1 (4,55) 32 (94,12) 2 (5,88) > 0,05 Doripenem 22 (100) 32 (94,12) 2 (5,88) > 0,05 Amikacin 22 (100) 32 (94,12) 2 (5,88) > 0,05 Nhóm ESBL (+) kháng tỷ lệ rất cao với ampicilin (100%), ceftriaxone (100%), cephazolin (100%) và trimethoprim/sulfamethoxazole (81,82%); nhóm ESBL (-) có tỷ lệ đề kháng với những kháng sinh này .
đang nạp các trang xem trước