TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4221:1986
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4221:1986 về Đinh tán mũ chỏm cầu thấp áp dụng cho các đinh tán mũ chỏm cầu thấp dùng trong chế tạo máy nói chung, đường kính thân từ 2 đến 10 mm, cấp chính xác B và C. . | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4221-86 ĐINH TÁN MŨ CHỎM CẦU THẤP Low round head rivets Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đinh tán mũ chỏm cầu thấp dùng trong chế tạo máy nói chung, đường kính thân từ 2 đến 10 mm, cấp chính xác B và C. Đinh tán mũ chỏm cầu thấp phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 281-86 và các yêu cầu qui định trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn SEV 1023-78. 1. KÍCH THƯỚC . Kích thước đinh tán phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng 1, 2. * Kích thước tham khảo . Độ nhám tất cả các bề mặt đinh tán có cấp chính xác C Ra ≤ 50 m. mm Bảng 1 Đường kính thân d 2 2,5 3 4 5 6 8 10 Đường kính mũ D 4 5 6 8 10 12 16 20 Chiều cao mũ H 0,8 1 1,2 1,6 2 2,5 3 4 Bán kính góc lượn r, không lớn hơn 0,2 0,4 0,5 0,6 Bán kính chỏm R 2,9 3,6 4,4 5,8 7,3 8,5 12,2 14,5 Khoảng cách từ cổ đến chỗ đo đường kính thân, l 1,5 3 4 6 mm Bảng 2 Đường kính thân d Chiều dài L Đường kính thân d Chiều dài L 2 2 – 10 5 8 – 50 2,5 4 – 18 6 8 – 50 3 4 – 38 8 10 – 50 4 6 – 50 10 16 – 50 Chiều dài đinh tán phải chọn trong dãy sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 45, 48, 50 mm. Ví dụ ký hiệu qui ước: đinh tán mũ chỏm cầu thấp cấp chính xác B đường kính d = 8 mm, chiều dài, L = 20 mm Đinh tán 8 x 20 TCVN 4221-86 Như trên, nhưng đinh tán có cấp chính xác C Đinh tán C 8 x 20 TCVN 4221-86 . Khối lượng đinh tán cho trong phụ lục. 2. YÊU CẦU KỸ THUẬT Sai lệch giới hạn chiều cao mũ khi kích thước H nhỏ hơn 1 mm : + 0,28 , - 0,16 mm ; khi H = 1 mm ; ± 0,28 mm. PHỤ LỤC Tham khảo KHỐI LƯỢNG ĐINH TÁN THÉP Chiều dài L, mm Khối lượng lý thuyết 1000 đinh tán, khi đường kính danh nghĩa thân đinh d, mm 2 2,5 3 4 5 6 8 10 2 0,090 3 0,115 4 0,139 0,235 0,360 5 0,164 0,273 0,416 6 0,189 0,312 0,471 0,921 7 0,213 0,350 0,527 1,020 8 0,238 0,389 0,582 1,119 1,878 2,941 9 0,263 0,427 0,638 1,217 2,032 3,163 10 0,287 0,466 0,693 1,316 2,186 3,386 6,415 12 0,543 0,804 1,513 2,415 3,829 7,204 14 0,620 0,915 1,710 2,803 4,273 7,993 15,03 16 0,697 1,026 1,908 3,111 4,717 8,782 15,03 18 0,774 1,137 2,105 3,419 5,161 9,571 16,26 20 1,248 2,302 3,728 5,605 10,361 17,49 22 1,359 2,500 4,036 6,049 11,150 18,72 24 1,470 2,697 4,344 6,493 11,939 19,96 26 1,581 2,894 4,652 6,937 12,728 21,19 28 1,692 3,031 4,961 7,381 13,517 22,42 30 1,802 3,289 5,269 7,825 14,306 23,66 32 1,914 3,486 5,577 8,268 15,096 24,89 34 2,025 3,683 5,885 8,712 15,885 26,12 36 2,136 3,881 6,194 9,156 16,674 27,36 38 2,247 4,078 6,502 9,600 17,663 28,59 40 4,275 6,810 10,044 18,252 29,82 42 4,472 7,118 10,488 19,041 31,06 45 4,768 7,581 11,154 20,225 32,90 48 5,064 8,043 11,820 21,409 34,75 50 5,261 8,351 12,264 22,198 35,99 Chú thích: Khi xác định khối lượng các đinh tán chế tạo bằng vật liệu khác phải nhân trị số khối lượng trong bảng với hệ số 0,356 – đối với hợp kim nhôm ; 1,080 – đối với latông ; 1,134 – đối với đồng.
đang nạp các trang xem trước