TAILIEUCHUNG - Chuyên đề ôn thi Đại học môn Anh: Adverbs (trạng từ) - Cô Vũ Thu Phương

Tài liệu tham khảo môn Anh với chuyên đề: Adverbs (trạng từ) dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và ôn thi Đại học. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo để củng cố kiến thức và trau dồi kinh nghiệm. | Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP ADVERBS - TRẠNG TỪ 1. Các loại trạng từ - Trạng từ chỉ cách thức bravely một cách dũng cảm fast nhanh happily một cách sung sướng hard khó khăn cứng rắn quickly một cách nhanh nhẹn well tốt giỏi - Trạng từ chỉ nơi chốn by gần down xuống here đây near gần there đó up trên - Trạng từ chỉ thời gian now bây giờ soon ngay still vẫn còn then thế rồi sau đó today hôm nay yet còn còn nữa - Trạng từ chỉ sự thường xuyên always luôn luôn never không bao giờ occasionally thỉnh thoảng often thường twice gấp hai hai lần - Trạng từ bổ nghĩa câu certainly một cách chắc chắn definitely một cách rõ rằng luckily một cách may mắn surely một cách chắc chắn - Trạng từ chỉ mức độ fairly khá hoàn toàn hardly vừa mới rather khá hơn quite khá hoàn toàn too quá very rất - Trạng từ nghi vấn when khi nào where ờ đâu why tại sao 2. Trạng từ chỉ cách thức Adverb of manner A. Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ hoặc trước động từ She danced beautifully Cô ra khiêu vũ một cách tuyệt vời hay đứng sau túc từ nếu câu chỉ có một túc từ. He gave her the money reluctantly. Anh ta đã đưa cô ấy tiền một cách miễn cưỡng They speak English well. Họ nói tiếng Anh giởi Không được đặt một trạng từ ở giữa động từ và túc từ. She carefully picked up all the bits of broken glass. Cô ra cẩn thận nhặt tất cả các mảnh kính bể len He angrily denied that he had stolen the documents. Anh ta giận dữ chối việc mình đã ăn cắp tài liệu They secretly decided to leave the town. Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Ho kín đáo quyết định rời khỏi thị xã Lưu ý rằng nếu một trạng từ được đặt sau một mệnh đề hay một cụm từ thì thường nó được xem như là bổ nghĩa cho động từ trong mệnh đề hay cụm từ đó. Vì thế nếu chúng ta chuyển secretly đến cuối câu trong ví dụ trên thì nghĩa câu đó thay đổi They secretly decided to leave the town. Họ quyết định một cách kín đáo. They decided to leave to leave the town secretly. Họ quyết định rời thị xã một cách kín đáo badly và well có thể được dùng là .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.