TAILIEUCHUNG - DƯỢC HỌC - MẠCH MÔN
Xuất Xứ: Bản Kinh. Tên Khác: Thốn đông (Nhĩ Nhã), Mạch đông (Dược Phẩm Hóa Nghĩa), Dương cửu, Ô cửu, Dương tề, Ái cửu, Vũ cửu, Tuyệt cửu, Bộc điệp (Ngô Phổ Bản Thảo), Dương thử, Vũ phích (biệt Lục), Giai tiền thảo (Bản Thảo Cương Mục), Đại mạch đông, Thốn mạch đông, Nhẫn lăng, Bất tử thảo, Mạch văn, Thoờ mạch d0ông, Hương đôn thảo, Bất tử diệp, Trĩ ô lão thảo, Sa thảo tú căn, Đông nhi sa lý, An thần đội chi, Qua hoàng, Tô đông (Hòa Hán Dược Khảo), Củ Tóc Tiên, Lan Tiên (Dược. | DƯỢC HỌC MẠCH MÔN Xuất Xứ Bản Kinh. Tên Khác Thốn đông Nhĩ Nhã Mạch đông Dược Phẩm Hóa Nghĩa Dương cửu Ô cửu Dương tề Ái cửu Vũ cửu Tuyệt cửu Bộc điệp Ngô Phổ Bản Thảo Dương thử Vũ phích biệt Lục Giai tiền thảo Bản Thảo Cương Mục Đại mạch đông Thốn mạch đông Nhẫn lăng Bất tử thảo Mạch văn Thoờ mạch d0ông Hương đôn thảo Bất tử diệp Trĩ ô lão thảo Sa thảo tú căn Đông nhi sa lý An thần đội chi Qua hoàng Tô đông Hòa Hán Dược Khảo Củ Tóc Tiên Lan Tiên Dược Liệu Việt Nam . Tên Khoa Học Ophiopogon japonicus Wall. Họ Khoa Học Thuộc họ Mạch Môn Đông Haemodoraceae . Mô Tả Loại thảo sống lâu năm cao 10-4Ocm rễ chùm trên rễ có những chỗ phát triển thành củ mẫm. Lá mọc từ gốc hẹp dài 15-40cm rộng 1-4cm gốc lá hơi có bẹ. Cán mang hoa dài 1O-20cm hoa màu lơ nhạt cuống dài 35mm mọc tập trung 1-3 hoa ở kẽ các lá bắc màu trắng nhạt. Quả mọng màu tím đen đường kính của quả chừng 6mm. Quả có 1-2 hạt. Được trồng ở một số nơi nhiều nhất ở Hải Hưng Hà Sơn Bình Hà Bắc. Bộ Phận Dùng Củ to bằng đầu đũa mềm vỏ trắng vàng thịt ngọt không mốc không bị teo là tốt. Củ cứng vị đắng thì không nên dùng Dược Liệu Việt Nam . Mô tả dược liệu Mạch môn hình giống cái suốt vải giữa béo mập tròn dẹt không đầu. dài khoảng 1 6-3 3cm đường kính phần giữa 0 3-O 6cm. Mặt ngoài mầu vàng trắng nửa trong suốt có vân dọc mịn. Chất mềm dai mặt cắt ngang mầu trắng giống chất sáp mịn. Giữa có lõi cứng nhỏ có thể rút ra. Hơi .
đang nạp các trang xem trước