TAILIEUCHUNG - Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 29

Chương 17 Assemblies và Versioning Đơn vị cơ bản trong lập trình .NET là Assembly. Một Assembly là một tập hợp các tập tin mà đối với người sử dụng, họ chỉ thấy đó là một tập tin DLL hay EXE. .NET định nghĩa Assembly là một đơn vị có khả năng tái sử dụng (re-use), mang số hiệu phiên bản (versioning), bảo mật (security) và cuối cùng là khả năng triển khai (deployment) Asssembly có thể chứa đựng nhiều thành phần khác ngoài mã chương trình ứng dụng như tài nguyên (resource, ví dụ tập tin .GIF), thông tin mô. | Assemblies và Versioning Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Chương 17 Assemblies và Versioning Đơn vị cơ bản trong lập trình .NET là Assembly. Một Assembly là một tập hợp các tập tin mà đối với người sử dụng họ chỉ thấy đó là một tập tin DLL hay EXE. .NET định nghĩa Assembly là một đơn vị có khả năng tái sử dụng re-use mang số hiệu phiên bản versioning bảo mật security và cuối cùng là khả năng triển khai deployment Asssembly có thể chứa đựng nhiều thành phần khác ngoài mã chương trình ứng dụng như tài nguyên resource ví dụ tập tin .GIF thông tin mô tả kiểu type definition siêu dữ liệu metadata về mã và dữ liệu. Tập tin PE Assembly được lưu trữ trên dĩa từ theo dạng thức tập tin Portable Executable PE . Dạng thức tập tin PE của .NET cũng giống như tập tin PE bình thường của Windows NT. Dạng thức PE được cài đặt thành dạng thức tập tin DLL và EXE. Về mặt logic assembly chứa đựng một hay nhiều module. Mỗi module được tổ chức thành một DLL và đồng thời mỗi module là một cấu thành của assembly. Các module tự bản thân chúng không thể chạy được các module phải kết hợp với nhau thành assembly thì mới có thể làm được việc gì đó hữu ích. Metadata Metadata là thông tin được lưu trữ bên trong assembly với mục đích là để mô tả các kiểu dữ liệu các phương thức và các thông tin khác về assembly. Do có chứa metadata nên assembly có khả năng tự mô tả. Ranh giới an ninh Assembly tạo ra một ranh giới an ninh security boundary . Các kiểu dữ liệu định nghĩa bên trong assembly bị giới hạn phạm vi tại ranh giới assembly. Để có thể sử dụng chung một kiểu dữ liệu giữa 2 assembly cần phải chỉ định rõ bằng tham chiếu reference trong IDE hoặc dòng lệnh. Số hiệu phiên bản Versioning Mỗi assembly có số hiệu phiên bản riêng. Một phiên bản ám chỉ toàn bộ nội dung của một assembly bao gồm cả kiểu dữ liệu và resource. Manifest Manifest chính là một thành phần của metadata. Manifest mô tả một assembly chứa những gì ví dụ như thông tin nhận dạng tên phiên bản danh sách các kiểu

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.