TAILIEUCHUNG - MẬT THƯ LÀ GÌ?

Mật thư là Việt dịch rất sát nghĩa từ cryptogram có gốc từ tiếng Hy Lạp: Kryptor (bí mật) và Gramma (bản văn thư). Qua đó ta có thể thấy mật thư có ý nghĩa đơn giản là một bản tin được biết bằng các ký hiệu, các con số hay theo một cách sắp xếp bí mật nào đó mà người gửi và người nhận thỏa thuận trước với nhau nhằm giữ kín nội dung trao đổi. Lịch Sử + Demaratus, vua xứ Spartan của Hy Lạp bị thất thế và lưu vong sang Ba Tư *Persia+ + Sau gần 10. | Sưu tập tài liệu do Donomo Group MẬT THƯ Mật thư là Việt dịch rất sát nghĩa từ cryptogram có gốc từ tiếng Hy Lạp Kryptor bí mật và Gramma bản văn thư . Qua đó ta có thể thấy mật thư có ý nghĩa đơn giản là một bản tin được biết bằng các ký hiệu các con số hay theo một cách sắp xếp bí mật nào đó mà người gửi và người nhận thỏa thuận trước với nhau nhằm giữ kín nội dung trao đổi. Lịch Sử Demaratus vua xứ Spartan của Hy Lạp bị thất thế và lưu vong sang Ba Tư Persia Sau gần 10 năm lưu vong biết tin quân đội Ba Tư của Xerxes đang chuẩn bị xâm chiếm xứ Spartan Khắc bản tin lên 2 thẻ gô xếp rồi phủ bằng sáp Vua của Sparta bây giờ là Leonidas sửng sốt trước hai thẻ gô trắng Hoàng hậu Cleomenes nảy ra sáng kiến cạo lớp sáp đi để lộ ra bản tin Ngày 23 September 480 BC khi đánh vào vịnh Salammine mặc dù quân đông nhưng đã thảm bại Sự kiện này được sử gia Herodotus viết lại cho ta thấy hình ảnh đầu tiên của kỹ thuật mã hóa. Từ đó trở đi mật thư càng trở nên phức tạp hơn và được sử dụng rất nhiếu trên mật trận tình báo. Hoàng Đế La Mã Gaius Julius Caesar1 là người đầu tiên nghĩ ra mật mã thay thế Caesar cipher the method is named after Julius Caesar who used it to communicate with his generals ie. A letter is replaced by another letter or symbol Mật thư thường có 2 phần 1 Bản mật mã ciphertext Là những ký tự hoặc hình vẽ thoạt đầu có vẽ rất khó hiểu. Sau khi nghiên cứu kỹ chìa khóa ta sẽ tìm ra hướng giải bằng cách đối chiếu những dữ kiện mà chìa khoá đã gợi ý. 2 Chìa khóa Là một hình thức gợi ý cho người dịch tìm ra hướng giải mật thư. Chìa khóa có thể là một câu thơ hoặc một ký hiệu nào đó bằng hình vẽ. Ký hiệu của chìa khóa là O n Chú ý Thật ra hầu hết các chìa khóa dùng trong các mật thư sinh hoạt không nhất thiết phải là chìa khóa đúng nghĩa. Chìa khóa có thể là một tiếng một từ một nhóm từ hoặc những số đếm chen vào bản tin ở bất kỳ vị trí nào tuy theo sự thỏa thuận trước của hai bên trao đổi mật thư. 1 A Roman military and political leader and one of the most influential

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.