TAILIEUCHUNG - Bệnh học sản - Rối loạn cao huyết áp và thai kỳ

Cao huyết áp (CHA) trong thai kỳ là một trong 3 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bà mẹ, sau băng huyết và nhiễm trùng. Theo Kaunitz (1985 - Mỹ), tứ 1974 - 1978, trong số 2067 trường hợp mẹ chết, 20% là do CHA - Mặc dù nguyên nhân CHA do thai vẫn chưa rõ. Sự cải thiện chất lượng chăm sóc tiền sanh và xử trí thích hợp gần đây đã làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong cho mẹ và thai. | Bệnh học sản - Rối loạn cao huyết áp và thai kỳ - Cao huyết áp CHA trong thai kỳ là một trong 3 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bà mẹ sau băng huyết và nhiễm trùng. Theo Kaunitz 1985 - Mỹ tứ 1974 - 1978 trong số 2067 trường hợp mẹ chết 20 là do CHA - Mặc dù nguyên nhân CHA do thai vẫn chưa rõ. Sự cải thiện chất lượng chăm sóc tiền sanh và xử trí thích hợp gần đây đã làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong cho mẹ và thai. 1. THUẬT NGỮ - ĐỊNH NGHĨA Năm 1986 Hội các nhà Sản - Phụ khoa Mỹ đưa ra một số thuật ngữ và định nghĩa như sau . Nhiễm độc thai nghén Toxemic prej nancy Được sử dụng từ xa xưa để chỉ những thai phụ có CHA phù toàn thân và Protein niệu. . Cao huyết áp Hypertension Được 30 mmHg 140 90 mmHg hoặc HA tâm thu tăng gọi là CHA khi HA tăng 15 mmHg so với HA bình thường và được đo ít hoặc HA tâm trương tăng nhất 2 lần cách nhau mỗi 6 giờ. . Tiền sản giật TSG Preeclampsia Là tình trạng CHA kèm protein niệu phù hoặc cả 2 được gây ra do thai sau tuần thứ 20. . Sản giật SG Eclampsia Là tình trạng co giật ở thai phụ có các tiêu chuẩn TSG . TSG - SG trên nền CHA Superimposed preeclampsia or Eclampsia Là hiện tượng TSG SG phát sinh ở thai phụ trước đó có CHA hoặc bệnh thận. . CHA mãn tính Chronic hypertensive discase Là tình trạng CHA trước mang thai nước trước tuần thứ 20 của thai kỳ tồn tại sau thời kỳ hậu sản 6 tuần . 2. PHÂN LOẠI CHA TRONG THAI KỲ Theo Williams Obstetrics CHA trong thai kỳ được chia ra . CHA do thai Pregnancy induced hypertension a. CHA đơn thuần b. TSG nhẹ - nặng c. SG . CHA trầm trọng lên do thai Pregnancy - aggravated hypertension a. TSG b. SG . CHA mãn tính Chronic hypertension 3. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TSG - SG . Hiện tượng co các tiểu động - tổnộ tăng kháng thành mạch ỘLà thay đổi quan trọng nhất co mạch lắng đọng fibrin tiểu cầu bên dưới tế bàoOthương nội mạc động mạch tắc nghẽn thiếu oxy mạc - Thành mạch tăng đáp ứng đối với angiotensine II tăng tính thấm. . Mất cân bằng prosgtalandines - PG E2 .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.