TAILIEUCHUNG - KĨ THUẬT XUNG - SỐ, Chương 4

Với trigơ Smit đảo () khi tăng đần Uvào từ 1 giá tri âm lớn, ta thu được đặc tính truyền đạt dạng hình (b). Tức là: Trigơ Smit kiểu đảo a) và kiểu không đảo (c) với các đặc tính truyền đạt tương ứng (b) và (d) - Khi Uv có giá trị âm lớn Ura = +Uramax trên lối vào không đảo (P) có Uramax = R1 = Uv ngă t Pmax R1 + R2 (3-9) Tăng dần Uvào trạng thái này không đổi cho tới khi Uvào chưa đạt tới Uvngắt . Khi Uvào ≥ Uvngắt , qua mạch. | Chương 4 Trigơ Smit dùng IC tuyến tính a - Với trigơ Smit đảo khi tăng đần Ụvàọ từ 1 giá tri âm lớn ta thu được đặc tính truyền đạt dạng hình b . Tức là R2 K Uvao R1 p Ura Ura Uvngắt Uvđóng ụ. váo c Hình Trigơ Smit kiểu đảo a và kiểu không đảo c với các đặơỳíỉnh truyền đạt tương ứng b . . . v Khi Ụv có giá trị âm lớn Ụra Ụramax trên lối vàọ không đảọ P có Pmax R1 R1 Ụv ngă t R2 3-9 Tăng dần Uvào trạng thái này không đổi cho tới khi Uvào chưa đạt tới Uvngắt. Khi Uvngắt qua mạch hoi tiếp dương có Ụ - Ụramin 1 Z 0L- 6uọp Api .fcj lq UịWd và tiếp tục giữ nguyên khi Uv tăng. - Khi giảm Uvào từ 1 giá trị dương lớn cho tới lúc Uv Uvđóng mạch mới lật làm Ura chuyển từ -Uramin tới Uramax . - Để đạt được hai trạng thái ổn định cần có điều kiện 311 R1 1 với K là hệ số khuếch đại không tải của IC. 3 Khi đó độ trễ chuyển mạch được xác định bởi All _R1 U 0 A rê max Ura P Uram Urami min ax n .12 b - Với tri gơ Smit không đảo có đặc tính truyền đạt hình dạng ngược với đặc tính hình . Thực chất sơ đồ đầu vào được nối tới đầu ra _ bằng dòng điện cho nút P có ìQ ỹ có dạng là một bộ so sánh tổng với 1 trong số hai Từ phương trình cân Suy ra ngưỡng CUvngăn - R 2_ -Ua max 3-13 Uvđđón R - Uramin R2 hay độ trễ chuyển mạch xác định bởi AU -1 - U Uê R ma ramin 3-14

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.