TAILIEUCHUNG - Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả Because, Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam. Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng. | Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả Because Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam. Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be. The accident was due to the heavy rain. Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu Because of the rain we have cancelled the party. So that Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He studied very hard so that he could pass the test. She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money. Chú ý Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó therefore . Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. We heard nothing from him so that we wondered if he moved away. Cũng cần phân biệt với cấu trúc so adj adv that nêu ở phần sau. Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra. So và such. Người ta dùng cấu trúc so such . that đến nỗi mà theo nhiều cách sử dụng. Dùng với tính từ và phó từ Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.