TAILIEUCHUNG - ZANOCIN (Kỳ 3)

Thay đổi giá trị các xét nghiệm cận lâm sàng : Giá trị phosphatase kiềm, SGOT, SGPT và lactate dehydrogenase trong máu có thể gia tăng trong thời gian dùng ofloxacin. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Đường tiêu hoá : buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng. Da : ngứa, phản ứng da nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu, phát ban và mẩn đỏ da. Hệ thống thần kinh trung ương : chóng mặt, cảm giác lâng lâng, hay quên, run rẩy, co giật, dị cảm, tăng kích thích. Thận : suy thận cấp thứ phát sau viêm. | ZANOCIN Kỳ 3 Thay đổi giá trị các xét nghiệm cận lâm sàng Giá trị phosphatase kiềm SGOT SGPT và lactate dehydrogenase trong máu có thể gia tăng trong thời gian dùng ofloxacin. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Đường tiêu hoá buồn nôn ói mửa tiêu chảy đau bụng. Da ngứa phản ứng da nhạy cảm ánh sáng viêm mạch máu phát ban và mẩn đỏ da. Hệ thống thần kinh trung ương chóng mặt cảm giác lâng lâng hay quên run rẩy co giật dị cảm tăng kích thích. Thận suy thận cấp thứ phát sau viêm thận mô kẽ. Cơ quan khác nhìn mờ tăng bạch cầu ưa acid giảm bạch cầu đa nhân trung tính giảm tiểu cầu đau cơ chứng vú to. Dạng thuốc nhỏ mắt - Có thể gây kích thích tạm thời. - Có thể gây phản ứng quá mẫn. - Có thể gây chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng. - Có thể gây các phản ứng dị ứng chéo. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dạng uống Người lớn Nhiễm khuẩn đường tiểu Viêm bàng quang do E. coli hay K. pneumoniae 200 mg mỗi 12 giờ trong 3 ngày. Viêm bàng quang do nhiễm các loại vi khuẩn khác 200 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ trung bình hoặc nhẹ 400 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm phổi hay viêm phế quản mạn tính đợt cấp 400 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục Nhiễm lậu cầu không biến chứng 400 mg một liều duy nhất. Viêm niệu đạo hay viêm cổ tử cung do C. trachomatis 300 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Viêm tuyến tiền liệt 300 mg mỗi 12 giờ trong 6 tuần. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm có thể giảm liều như sau Độ thanh lọc creatinin ml phút Khoảng cách dùng thuốc giờ 50 Dùng liều thông thường 10-50 Liều thông thường dùng mỗi 24 giờ 10 Giảm 50 liều và dùng mỗi 24 giờ Khi chỉ biết nồng độ creatinin trong huyết tương ta có thể áp dụng công thức sau để ước lượng độ thanh lọc creatinin Nam Độ thanh lọc creatinin ml phút Cân nặng kg x 140 - Tuổi 72 x Creatinin huyết tương mg dl Nữ 0 85 x Giá trị được tính cho nam Dạng tiêm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.