TAILIEUCHUNG - Quyết định số 146/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk
Quyết định số 146/2019/QĐ-UBND công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 02 (2014 - 2018) văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; | Quyết định số 146/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK LẮK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 146/QĐ-UBND Đắk Lắk, ngày 23 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA KỲ 02 (2014 - 2018) VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 28/12/2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa kỳ 02 (2014 - 2018) văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, cụ thể: 1. Tổng văn bản được hệ thống hóa: 775 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh (196 nghị quyết, 474 quyết định, 105 chỉ thị); trong đó, 353 văn bản hết hiệu lực toàn bộ, 422 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục, gồm: a) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa: 353 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (88 nghị quyết, 203 quyết định, 62 chỉ thị) do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ. b) Danh mục văn bản còn hiệu lực toàn bộ hoặc một phần sau kỳ hệ thống hóa: 422 văn bản (108 nghị quyết, 271 quyết định, 43 chỉ thị). c) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa: 85 văn bản hết hiệu lực một phần (16 nghị quyết, 69 quyết định) do phần nội dung đó đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực một phần. d) Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay
đang nạp các trang xem trước