TAILIEUCHUNG - Những khác biệt của hiện tượng nhấn mạnh trong tiếng Anh và tiếng Việt

Bài viết này nhằm chỉ ra những khác biệt ngôn ngữ của hiện tượng nhấn mạnh, đồng thời đưa ra một vài ứng dụng trong việc dạy-học tiếng Anh nói chung và trong việc dạy-học dịch nói riêng. | NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA HIỆN TƯỢNG NHẤN MẠNH TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Đoàn Phan Anh Trúc1 Tóm tắt: Nhấn mạnh là hiện tượng ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong tiếng Anh mà còn trong tiếng Việt. Song có những khác biệt cơ bản của hiện tượng ngôn ngữ này trong diễn ngôn về mặt cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng giữa hai ngôn khác nhau về vị trí xuất hiện của từ nhấn mạnh trong hai ngôn ngữ dẫn đến sự khác biệt về ngữ nghĩa và ngữ dụng. Nắm những điểm khác biệt này giúp người học tiếng Anh sử dụng hiệu quả hiện tượng ngôn ngữ này trong văn nói và viết, đặc biệt trong việc dịch văn viết này nhằmchỉ ra những khác biệt ngôn ngữ của hiện tượng nhấn mạnh, đồng thời đưa ra một vài ứng dụng trong việc dạy-học tiếng Anh nói chung và trong việc dạy-học dịch nói riêng. Từ khóa: emphasizers tiếng Anh, từ nhấn mạnh tiếng Việt, cú pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng 1. Mở đầu Trong giao tiếp bằng lời hay giao tiếp bằng văn bản, người nói hay người viết không chỉ đơn thuần cung cấp thông tin, chuyển tải thông điệp cho nhau mà còn muốn thể hiện tình cảm, thái độ, sự đoan chắc hay muốn khẳng định sự thật về điều được nói. Và như vậy, người ta dùng một hiện tượng ngôn ngữ gọi là nhấn mạnh nhằm gia tăng độ mạnh cho phần thông tin muốn thông báo, nhằm quả quyết sự thật hay thu hút sự chú ý của người nghe hay người đọc vào những điểm nhấn nhất định. Hiện tượng ngôn ngữ này được hiện thân trong tiếng Anh và tiếng Việt thể hiện qua các ví dụ sau: [1] She plainly likes the dress. [2] I honestly do not know what he wants. [3] Rõ ràng là có tiếng huýt sáo. [4] Chính nó đánh con anh đấy. Nhấn mạnh cả trong tiếng Anh lẫn trong tiếng Việt này được xem xét ở bình diện từ. Trong tiếng Anh, các từ nhấn mạnh được gọi là các emphasizers tiếng Anh thuộc lớp trạng từ bao gồm các từ certainly, surely, definitely, of course, for sure, for certain, really, actually, indeed, clearly, obviously, plainly, honestly, simply, just, fairly. Trong tiếng Việt, một số từ nhấn mạnh thuộc lớp trợ từ như chính, .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.