TAILIEUCHUNG - Thiếu máu tán huyết do thiếu G6PD tại bệnh viện nhi đồng 2 từ 1/2000 đến 6/2004

Nghiên cứu này xác định tần suất, tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, tiền căn, lâm sàng, cận lâm sàng của thiếu máu tán huyết (TMTH) do thiếu G6PD tại BV Nhi Đồng 2 từ 1/2000 - 6/2004. Kết quả: 30 ca TMTH do thiếu G6PD từ 1/2000 đến 6/2004, gồm 3 thể lâm sàng (LS): thiếu máu tán huyết cấp(TMTHC) chiếm 70%, vàng da sơ sinh(VDSS) chiếm 23,3% và thiếu máu tán huyết bẩm sinh hồng cầu không hình cầu (TMTHBSHCKHC) chiếm 6,7% ca. Nam giới chiếm ưu thế, tỉ lệ nam/nữ và tuổi khởi phát bệnh thay đổi theo thể LS. | THIẾU MÁU TÁN HUYẾT DO THIẾU G6PD TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 1/2000 ĐẾN 6/2004 Trần Thị Hoa Phượng* Lâm Thị Mỹ** TÓM TẮT Nghiên cứu này xác định tần suất, tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, tiền căn, lâm sàng, cận lâm sàng của thiếu máu tán huyết (TMTH) do thiếu G6PD tại BV Nhi Đồng 2 từ 1/2000 - 6/2004. Kết quả: 30 ca TMTH do thiếu G6PD từ 1/2000 đến 6/2004, gồm 3 thể lâm sàng (LS): thiếu máu tán huyết cấp(TMTHC) chiếm 70%, vàng da sơ sinh(VDSS) chiếm 23,3% và thiếu máu tán huyết bẩm sinh hồng cầu không hình cầu (TMTHBSHCKHC) chiếm 6,7% ca. Nam giới chiếm ưu thế, tỉ lệ nam/nữ và tuổi khởi phát bệnh thay đổi theo thể LS. Thể TMTHC: 38,1% tìm được yếu tố khởi phát, trong đó 75% do nhiễm siêu vi. LS: vàng da, xanh xao, tiểu sậm màu 90,5% ca. Cận lâm sàng (CLS): thiếu máu 90,5%, tăng bạch cầu đa nhân trung tính 90,5%, tăng hồng cầu lưới 58,8%, hemoglobin niệu dương tính 57,1% ca. Thể VDSS: vàng da 100%, xanh xao 14,3% ca. CLS: thiếu máu: 28,6%, tăng hồng cầu lưới và tăng bilirubin: 100% ca. Thể TMTHBSHCKHC: xanh xao, lách to, thiếu máu đẳng sắc đẳng bào, tăng hồng cầu lưới và tăng bilirubin luôn gặp. SUMMARY HEMOLYTIC ANEMIA DUE TO G6PD DEFICIENCY AT CHILDREN HOSPITAL NO 2 FROM 1/2000 TO 6/2004 Tran Thi Hoa Phuong, Lam Thi My * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 9 * Supplement of No 1 * 2005: 164 – 168 This study determine frequency, epidemiology, history, clinical, and laboratory incidence of G6PDdeficient hemolytic anemia in Children Hospital No 2 from 1/2000 to 6/2004. Results: 30 cases with G6PD-deficient hemolytic anemia who were divided in 3 clinical entities; Acute hemolytic anemia (AHA) was 70%; Neonatal hyperbilirubinemia (NH) was 23,3% and Congenital nonspherocytic hemolytic anemia (CNHA) was 6,7% of cases. Male is most common, ratio male/female and age of the onset depend on clinical entities (20/1 in AHA, 5/2 in NH and 100% in .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.